
Kem bôi Hidem
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Kem bôi Hidem với dạng bào chế Kem bôi da đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19720-16. Thuốc được đóng gói thành Tuýp tại Hàn Quốc. Clotrimazole , Betamethasone dipropionate, Gentamicin là hoạt chất chính có trong Kem bôi Hidem. Thương hiệu của thuốc Kem bôi Hidem chính là MYUNG-IN PHARM
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Kem bôi Hidem
Kem bôi Hidem là thuốc gì?
Kem bôi Hidem là thuốc bôi ngoài da kết hợp, chứa hoạt chất chống nấm, kháng sinh và corticosteroid, được sử dụng để điều trị các bệnh lý da viêm nhiễm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (trong 1g) |
---|---|
Clotrimazole | 1% |
Betamethasone dipropionate | 0.064% |
Gentamicin | 0.1% |
Chỉ định
- Những bệnh lý ở da do dị ứng như: Chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da do tiếp xúc ánh sáng mặt trời, bệnh vảy nến, ngứa có bội nhiễm do vi khuẩn hoặc vi nấm.
- Bỏng độ 1
- Vết cắn của côn trùng
- Bệnh nấm da: Bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.
Không dùng trong các trường hợp viêm da không có nguy cơ bội nhiễm.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
- Không dùng thuốc này cho mắt.
Thận trọng: Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vảy nến có thể gây hại do phản ứng dội ngược (xuất hiện vảy nến mụn mủ), và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm. Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài. Không băng ép sau khi bôi thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra: Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không có tài liệu về sự tương tác giữa Kem bôi Hidem và các thuốc khác.
Dược lực học
- Gentamicin: Có tác động diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm.
- Clotrimazole: Gây ra tác động kháng nấm bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào nấm.
- Betamethasone: Có hoạt tính của các corticosteroid ngoài da, làm giảm các biểu hiện viêm.
Dược động học
- Gentamicin: Hấp thu toàn thân ít khi xảy ra khi sử dụng tại chỗ. Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương từ 2 đến 3 giờ.
- Clotrimazole: Xuyên qua biểu bì nhưng hấp thu toàn thân ít khi xảy ra. Được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu.
- Betamethasone: Có thể hấp thu qua da, sự viêm hoặc bệnh lý trên da có thể làm tăng hấp thu. Một khi được hấp thu, dược động học tương tự như corticoid dùng toàn thân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Bôi một lớp mỏng kem bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm và xung quanh đó hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và tối.
Cách dùng: Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn. Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
- Không băng ép sau khi bôi thuốc.
Xử lý quá liều
Không có báo cáo về quá liều.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Clotrimazole: Thuộc nhóm thuốc chống nấm imidazol, tác động bằng cách ức chế sinh tổng hợp ergosterol, một thành phần cấu tạo nên màng tế bào nấm.
Betamethasone dipropionate: Thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm, kháng dị ứng mạnh.
Gentamicin: Thuộc nhóm aminoglycoside, có tác dụng kháng khuẩn phổ rộng, diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc chỉ nên dùng nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.
Thời kỳ cho con bú: Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MYUNG-IN PHARM |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clotrimazole Gentamicin |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |