
Kem bôi da Powercort Cream
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Kem bôi da Powercort Cream với thành phần là Clobetasol propionate - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Glenmark (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ấn Độ,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Tuýp và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20283-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Kem Kem bôi da Powercort Cream, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Kem bôi da Powercort Cream
Kem bôi da Powercort Cream là thuốc gì?
Kem bôi da Powercort Cream là thuốc bôi ngoài da chứa hoạt chất Clobetasol propionate, thuộc nhóm corticosteroid có tác dụng mạnh. Thuốc được chỉ định để điều trị ngắn hạn (dưới 2 tuần) các bệnh lý da như vảy nến (trừ vảy nến dạng mảng phát triển rộng), eczema khó chữa, liken phẳng, lupút ban đỏ dạng đĩa và các bệnh ngoài da khác không đáp ứng với corticosteroid yếu hơn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clobetasol propionate | 0.05% (kl/kl) |
Chỉ định
Kem Powercort có tác dụng hữu hiệu trong điều trị ngắn hạn (dưới 2 tuần) các chứng bệnh da liễu như bệnh vảy nến (trừ vảy nến dạng mảng phát triển rộng), eczema khó chữa, liken phẳng, lupút ban đỏ dạng đĩa và các dạng bệnh ngoài da khác không có đáp ứng với các corticosteroid yếu hơn.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh trứng cá đỏ, trứng cá, viêm da quanh miệng, viêm da nguyên phát do virus (bệnh mụn rộp, thuỷ đậu), nhiễm nấm (nhiễm Candida, nấm da) và nhiễm khuẩn.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp, được liệt kê theo tần suất:
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Rất hiếm gặp | Nhiễm trùng cơ hội |
Rối loạn hệ miễn dịch | Rất hiếm gặp | Quá mẫn, phát ban toàn thân |
Rối loạn nội tiết | Rất hiếm gặp | Ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA): Biểu hiện Cushing (ví dụ, khuôn mặt trăng rằm, béo phì ở vùng trung tâm), chậm tăng cân/chậm tăng trưởng ở trẻ em, loãng xương, glôcôm, tăng đường huyết/glucose niệu, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân/béo phì, giảm mức cortisol nội sinh, hói đầu, tóc gãy rụng. |
Rối loạn da và mô dưới da | Thường gặp | Ngứa, rát bỏng tại chỗ/đau da |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp | Teo da, vằn da, giãn mao mạch |
Rối loạn da và mô dưới da | Rất hiếm gặp | Mỏng da, nhăn da, khô da, thay đổi màu da, chứng rậm lông tóc, bộc phát các triệu chứng tiềm ẩn, viêm da dị ứng tiếp xúc/viêm da, vẩy nến dạng mụn mủ, ban đỏ, phát ban, mề đay |
Rối loạn chung và tại chỗ bôi thuốc | Rất hiếm gặp | Kích ứng/đau tại chỗ |
*Các biểu hiện da thứ phát sau tác dụng tại chỗ và/hoặc toàn thân của ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA).
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Dược lực học
Clobetasol propionat là một corticosteroid dùng ngoài da có tác dụng mạnh. Nó có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do giảm sự tạo thành, giải phóng và hoạt động của các chất trung gian gây viêm như kinin, histamin, các enzym của liposom, prostaglandin, leukotrien do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. Các corticosteroid ức chế sự bám và di chuyển bạch cầu đến các vùng tổn thương, làm đảo ngược sự giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch, dẫn đến làm giảm sự tiếp cận của bạch cầu đến vùng bị tổn thương. Tác dụng co mạch làm giảm sự thoát mạch huyết thanh, giảm sưng và giảm khó chịu. Tác dụng ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng với các phản ứng quá mẫn ngay lập tức và muộn (tuýp III và IV). Clobetasol gây cảm ứng các lipocortin là các protein ức chế phospholipase A2. Nhờ đó, clobetasol ngăn chặn sự sản xuất các chất trung gian gây viêm là các prostaglandin và leukotrien, từ đó ức chế phản ứng viêm.
Dược động học
Thuốc có thể hấp thu qua da tùy thuộc vào tình trạng của da. Thường dưới 5% liều dùng được hấp thu qua da lành lặn bình thường. Tuy nhiên, hấp thu có thể nhiều hơn khi da bị viêm hay băng kín, giúp tăng tính thấm của biểu bì da.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Bôi ngoài da tại vị trí cần tác dụng.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng kem và xoa nhẹ chỗ bị tổn thương một hay hai lần mỗi ngày cho đến khi lành. Nếu cần thiết phải điều trị lâu hơn, đợt điều trị không nên quá 2 tuần và tổng liều dùng không nên quá 50 g/tuần nếu không tái khám tình trạng bệnh cho bệnh nhân vì thuốc có khả năng ức chế trục dưới đồi - tuyến yên-thượng thận. Có thể dùng các đợt điều trị ngắn nhắc lại để chữa các trường hợp quá phát. Nên dùng các steroid nhẹ hơn để điều trị nếu cần điều trị liên tục bằng steroid. Với các thương tổn khó chữa, nhất là chứng sừng hoá, có thể tăng cường tác dụng chống viêm của thuốc này nếu cần thiết, bằng cách phủ vùng điều trị bằng một màng polythen. Nói chung, phủ qua đêm có thể mang lại đáp ứng mong đợi. Sau đó, tình trạng cải thiện có thể duy trì mà không cần màng phủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Clobetasol propionate là một corticosteroid dùng ngoài da có tác dụng rất mạnh có khả năng ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA) với liều 2 g/ngày. Việc hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng ngoài da có thể gây ra ức chế trục dưới đồi- tuyến yên-thượng thận phục hồi được, các biểu hiện của hội chứng Cushing, tăng glucose huyết và glucose niệu ở một số bệnh nhân. Các điều kiện làm tăng hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng ngoài da, kể cả các loại tác dụng mạnh, là diện tích bôi rộng, dùng trong thời gian dài và băng chỗ bôi thuốc. Nếu bôi vào mí mắt, cần cẩn trọng để thuốc không dây vào mắt vì có thể gây ra glôcôm. Nếu thấy có kích ứng, phải ngừng ngay corticosteroid và thay thế bằng một trị liệu thích hợp. Nếu có nhiễm khuẩn da, cần dùng các thuốc kháng nấm và kháng khuẩn phù hợp. Một số vùng của cơ thể như mặt, háng, nách dễ bị teo hơn các vùng khác của cơ thể sau khi điều trị bằng corticosteroid tại chỗ tác dụng mạnh. Theo dõi thường xuyên bệnh nhân là điều quan trọng khi điều trị ở các vùng này.
Xử lý quá liều
Clobetasol propionat dùng tại chỗ có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Nên điều trị triệu chứng khi dùng quá liều. Các triệu chứng dùng quá liều corticoid cấp thường hồi phục được. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần. Nếu bị ngộ độc trường diễn, khuyên ngừng từ từ corticosteroid.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Clobetasol propionate
Clobetasol propionate là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng mạnh, được sử dụng chủ yếu để điều trị các bệnh viêm da mãn tính. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống ngứa và ức chế miễn dịch mạnh mẽ.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Glenmark |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clobetasol propionate |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Kem |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |