Kem bôi da Gentridecme Cream

Kem bôi da Gentridecme Cream

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Kem bôi da Gentridecme Cream của thương hiệu Phil là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Dạng kem. Thuốc Kem bôi da Gentridecme Cream được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-20089-13, và đang được đóng thành Tuýp. Betamethason dipropionat , Clotrimazol, Gentamicin sulfat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Kem bôi da Gentridecme Cream

Kem bôi da Gentridecme Cream là thuốc gì?

Gentridecme Cream là thuốc bôi ngoài da phối hợp chứa Betamethason dipropionat, Clotrimazol và Gentamicin sulfat, được sử dụng để điều trị các bệnh viêm da nhiễm khuẩn và/hoặc nhiễm nấm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Betamethason dipropionat 6.4mg
Clotrimazol 100mg
Gentamicin sulfat 10mg

Chỉ định

Gentridecme Cream được chỉ định trong các trường hợp:

  • Dùng ngoài da trong các trường hợp có mặt, nghi ngờ hoặc có thể xảy ra nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn và/hoặc nấm:
    • Chàm (kể cả chàm dị ứng, chàm ở trẻ em, và chàm hình đĩa)
    • Sẩn ngứa nổi cục
    • Vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng)
    • Các bệnh da do thần kinh (kể cả liken đơn, liken phẳng)
    • Viêm da tiết bã nhờn
    • Các phản ứng dị ứng da do tiếp xúc
    • Lupus ban đỏ hình đĩa

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho mắt.

Tác dụng phụ

  • Cảm giác bỏng rát, ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.
  • Khi sử dụng với liều lượng lớn kéo dài hoặc trên diện tích da rộng, có thể hấp thu toàn thân gây cường vỏ thượng thận (rủi ro cao hơn ở trẻ nhũ nhi và trẻ em, đặc biệt khi dùng băng kín).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ.

Thận trọng khi dùng

  • Thông báo cho bác sĩ nếu dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên dùng diện rộng, thời gian dài hoặc dưới dạng băng ép.
  • Với bệnh vẩy nến, corticosteroid tại chỗ có thể gây phản ứng dội ngược (vẩy nến mụn mủ) và độc tính tại chỗ/toàn thân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Dược lực học

Gentamicin: Có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm.

Clotrimazol: Thuốc chống nấm phổ rộng, tác dụng trên nhiều loài nấm, Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Cơ chế là liên kết với phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm màng, gây tiêu hủy tế bào nấm.

Betamethason: Có hoạt tính corticosteroid, làm giảm biểu hiện viêm.

Dược động học

Gentamicin: Hấp thu kém qua đường tiêu hóa, hấp thu nhanh qua đường tiêm bắp. Khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, ít vào dịch não tủy và mắt. Hấp thu toàn thân có thể xảy ra sau khi sử dụng tại chỗ trên da bị tổn thương nặng. Nửa đời thải trừ trong huyết tương từ 2-3 giờ.

Clotrimazol: Khi dùng tại chỗ, xuyên qua biểu bì nhưng hấp thu toàn thân ít. Hấp thu kém khi dùng đường đặt âm đạo.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thoa kem lên vùng da bệnh và xung quanh 2-3 lần/ngày.

Liều dùng: Theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không cải thiện sau 4 tuần, cần xem lại chẩn đoán (đặc biệt với trẻ em dưới 2 tuần, trẻ sơ sinh dưới 1 tuần).

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều, liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Betamethason dipropionat: Thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm, kháng dị ứng mạnh.

Clotrimazol: Thuốc chống nấm imidazol, có phổ tác dụng rộng.

Gentamicin sulfat: Thuộc nhóm aminoglycoside, kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Phil
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Betamethason dipropionat
Quy cách đóng gói Tuýp
Dạng bào chế Dạng kem
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.