
Kem bôi da Gentri
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Kem bôi da Gentri - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Boston. Thuốc Kem bôi da Gentri có hoạt chất chính là Clotrimazol, Betamethason dipropionat , Gentamicin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28867-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Kem. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Tuýp
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Kem bôi da Gentri
Kem bôi da Gentri là thuốc bôi ngoài da phối hợp chứa hoạt chất chống nấm, corticoid và kháng sinh, được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da kèm theo viêm nhiễm.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazol | 100mg |
Betamethason dipropionat | 6.4mg |
Gentamicin | 10mg |
Chỉ định
Kem bôi da Gentri được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị các tổn thương viêm ngoài da đáp ứng với corticoid như: chàm, viêm da tiếp xúc, hăm da, bệnh vảy nến, ngứa.
- Điều trị viêm da có bội nhiễm.
- Điều trị bệnh nấm da chân, da thân, da đầu, da đùi kèm triệu chứng viêm và bội nhiễm.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với betamethason, các corticosteroid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử mẫn cảm với aminoglycosid.
- Bệnh đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
- Phản ứng trên da do tiêm chủng.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Da và biểu mô: Ngứa da, đau rát cục bộ.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Hệ nội tiết: Ức chế trục HPA, hội chứng Cushing, chậm tăng cân ở trẻ em, loãng xương, tăng nhãn áp, tăng đường huyết, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, giảm tiết cortisol.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, ban đỏ da.
- Tai/thận: Nguy cơ tích lũy độc tính trên tai/thận khi bôi thuốc diện rộng hoặc lên vết thương hở và dùng đồng thời với các aminoglycosid khác.
- Da và biểu mô: Teo da, giãn mao mạch, vân da, xuất huyết da, ban xuất huyết, mụn, viêm da miệng, khô da, viêm nang lông, giảm sắc tố da, viêm da tạm thời, viêm da dị ứng do tiếp xúc, nhiễm trùng thứ phát, ban đỏ, bong da tróc vảy, phù nề, nổi mày đay, rậm lông.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngưng thuốc và gặp bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Tương tác thuốc
- Clotrimazol có thể có tác dụng đối kháng với amphotericin và các kháng sinh polyen khác.
- Clotrimazol có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh.
- Các thành phần trong thuốc có thể làm giảm hiệu quả tránh thai của bao cao su.
Dược lực học
Clotrimazol: Dẫn xuất imidazol tổng hợp có tác dụng kháng nấm, ức chế sinh tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm.
Betamethason dipropionat: Glucocorticoid mạnh, có tác dụng chống viêm, chống ngứa và làm giãn mạch, ức chế hoạt động của enzyme phospholipase A2.
Gentamicin sulfat: Kháng sinh aminoglycosid, diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Betamethason hấp thu một phần qua da; Clotrimazol ít hấp thu qua da; Gentamicin không hấp thu qua da nguyên vẹn, nhưng có thể hấp thu toàn thân qua da bị tổn thương.
Phân bố: Betamethason phân bố nhanh vào các mô; Gentamicin khuếch tán vào dịch ngoại bào; Thông tin về phân bố của clotrimazol chưa đầy đủ.
Chuyển hóa: Betamethason chuyển hóa ở gan; Gentamicin không bị chuyển hóa; Clotrimazol chuyển hóa ở gan.
Thải trừ: Betamethason thải trừ qua thận; Gentamicin thải trừ qua nước tiểu; Clotrimazol thải trừ qua phân và nước tiểu.
Dược động học trên các đối tượng đặc biệt: Trẻ em hấp thu thuốc qua da dễ hơn người lớn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Bôi ngoài da, thoa kem thành lớp mỏng lên vùng da bệnh, ngày 1-2 lần. Rửa tay trước và sau khi bôi.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Bôi lớp mỏng, 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2-12 tuổi: Thoa lượng nhỏ, không quá 2 lần/ngày, cách nhau ít nhất 6-12 giờ. Chỉ dùng cho mặt, cổ, da đầu, vùng sinh dục, vùng trực tràng và vùng da có nếp gấp khi có sự chỉ định của bác sĩ. Thời gian điều trị giới hạn trong 5-7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ngưng thuốc nếu bị kích ứng hoặc mẫn cảm.
- Nguy cơ hấp thu toàn thân tăng khi dùng trên diện tích da lớn, đặc biệt là thời gian dài hoặc trên da tổn thương.
- Theo dõi chặt chẽ khi bôi thuốc diện rộng hoặc băng kín.
- Tránh bôi lên vết thương hở, vùng da bị tổn thương và mắt.
- Chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.
- Thận trọng với gentamicin: Xét nguy cơ tích lũy độc tính trên tai và thận khi dùng đồng thời với các aminoglycosid đường toàn thân. Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các aminoglycosid. Dùng kéo dài làm tăng nguy cơ vi khuẩn đề kháng.
- Thận trọng với clotrimazol: Báo bác sĩ nếu có tăng kích ứng. Tránh nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
- Thận trọng với betamethason: Corticoid có thể che lấp triệu chứng dị ứng. Betamethason dipropionat là corticoid mạnh, nếu sử dụng trên mặt hoặc vùng sinh dục, cần chăm sóc đặc biệt và thời gian điều trị nên được giới hạn trong 1 tuần. Không nên dùng liên tục trong 2-3 tuần. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Xử lý quá liều
Bôi thuốc quá nhiều hoặc dùng lâu dài có thể làm mất collagen của da và teo da. Corticosteroid dùng ngoài da có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Sử dụng gentamicin quá nhiều hoặc kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. Xử trí: Dùng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Điều trị cân bằng điện giải nếu cần thiết. Ngưng thuốc từ từ trong trường hợp ngộ độc mạn tính. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi sinh vật không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boston |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Betamethason dipropionat Gentamicin |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Kem |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |