Kem bôi da Gentameson

Kem bôi da Gentameson

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Kem bôi da Gentameson với thành phần Gentamicin , Betamethasone dipropionate, Clotrimazol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Medipharco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp). Dạng kem Kem bôi da Gentameson có số đăng ký lưu hành là VD-23819-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Kem bôi da Gentameson

Kem bôi da Gentameson là thuốc bôi ngoài da kết hợp, chứa hoạt chất kháng sinh và corticoid, được sử dụng để điều trị các bệnh viêm da ngoài da có nhiễm trùng thứ phát.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Gentamicin 10mg
Betamethasone dipropionate 6.4mg
Clotrimazol 100mg

Chỉ định

Kem bôi da Gentameson được sử dụng để điều trị các trường hợp tổn thương viêm ngoài da do dị ứng khi có nhiễm trùng thứ phát, bao gồm:

  • Bệnh vảy nến
  • Viêm da do tiếp xúc
  • Viêm da thần kinh
  • Chàm có hoặc không có bội nhiễm
  • Viêm da do nắng
  • Viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục
  • Hăm đỏ da ở nách, bẹn, mông, kẽ tay, kẽ chân
  • Viêm da do côn trùng cắn, chấy rận đốt
  • Nấm da và lang ben

Chống chỉ định

Kem bôi da Gentameson chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc: Corticosteroid, Clotrimazol, Gentamicin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng kem bôi da Gentameson, có thể gặp các tác dụng phụ sau:

Tác dụng phụ tại chỗ:

  • Cảm giác nóng rát
  • Ngứa
  • Kích ứng
  • Khô da
  • Teo da
  • Viêm nang lông
  • Rậm lông
  • Nổi ban dạng trứng cá
  • Viêm da quanh miệng
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc
  • Lột da
  • Nổi vân da

Tác dụng phụ toàn thân:

Các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần ( thông tin chi tiết chưa đủ để liệt kê cụ thể).

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Kem bôi da Gentameson có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn.

  • Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
  • Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
  • Thuốc chống đông loại coumarin: có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
  • Thuốc gây độc cho thận (bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin, một số thuốc họ cephalosporin) hoặc thuốc tương đối độc với cơ quan thính giác (như acid ethacrynic, furosemid): sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.

Dược lực học

Betamethason dipropionate:

Là một corticoid có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.

Clotrimazol:

Là thuốc chống nấm phổ rộng, có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Cơ chế tác dụng là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

Gentamicin sulfat:

Là kháng sinh nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng Gentamicin. Gentamicin vẫn còn tác dụng với H.influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Samonella typhi và E. coli.

Dược động học

Betamethason:

Dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách có thể một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận, bài xuất vào nước tiểu.

Clotrimazol:

Dùng bôi lên da rất ít được hấp thụ.

Gentamicin sulfat:

Không được hấp thu qua đường tiêu hóa, thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tại trong. Nửa đời huyết tương của genitarnicin từ 2 - 3 giờ nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Bôi một lớp mỏng kem thuốc lên vùng da bị bệnh.

Liều dùng: Bôi thuốc ngày 2 lần vào buổi sáng và tối cho đến khi tổn thương được cải thiện. Nếu không có cải thiện lâm sàng sau 3 đến 4 tuần nên ngừng thuốc và xem lại chẩn đoán.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ phải ngưng điều trị.
  • Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt.
  • Cần tránh dùng thuốc trên diện rộng, các vết thương hở hay vùng da bị tổn thương.
  • Không được dùng thuốc kéo dài ngày và băng kín vết thương, đặc biệt là ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
  • Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng lan rộng, nên phối hợp điều trị với kháng sinh đường toàn thân.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Sử dụng corticoide tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận, đưa đến thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing. Sử dụng Clotrimazol hầu như không có sự quá liều khi dùng tại chỗ. Sử dụng Gentamicin tại chỗ quá nhiều hay kéo dài có thể làm sang thương bộc phát thêm do sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.

Điều trị: Phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp được chỉ định. Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục. Điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

THÔNG TIN TRÊN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC NHÂN VIÊN Y TẾ TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THUỐC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medipharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gentamicin Gentamicin
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Dạng kem
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.