
Kem bôi da Bisilkon
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Kem bôi da Bisilkon là thuốc đã được Bidiphar tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-27257-17. Kem Kem bôi da Bisilkon có thành phần chính là Clotrimazole , Betamethasone dipropionate, Gentamicin , được đóng gói thành Tuýp. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Kem bôi da Bisilkon
Kem bôi da Bisilkon là thuốc gì?
Bisilkon là kem bôi ngoài da phối hợp chứa Clotrimazole, Betamethasone dipropionate và Gentamicin, được chỉ định điều trị các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng do vi khuẩn (nhạy cảm với Gentamicin) và nấm (nhạy cảm với Clotrimazol) hoặc khi nghi ngờ do nhiễm trùng. Bisilkon thích hợp để điều trị Eczema có rỉ dịch.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazole | 100mg |
Betamethasone dipropionate | 6.4mg |
Gentamicin | 10mg |
Chỉ định
Bisilkon được chỉ định điều trị các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng do vi khuẩn (nhạy cảm với Gentamicin) và nấm (nhạy cảm với Clotrimazol) hoặc khi nghi ngờ do nhiễm trùng. Bisilkon thích hợp để điều trị Eczema có rỉ dịch.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Vết thương hở hoặc màng nhầy.
- Người nhiễm trùng da do vi khuẩn (lao da, giang mai,...), nấm (nhiễm Candida,...), virus (giời leo, rộp da, thủy đậu, đậu mùa,...) và côn trùng (ghẻ ngứa, chấy rận,...).
- Viêm da quanh miệng, mụn nói chung và mụn trứng cá.
Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi hiếm khi xảy ra; bao gồm sự đổi màu da, giảm sắc tố, nóng bừng, ban đỏ, rỉ dịch và ngứa. Các phản ứng bất lợi tại chỗ đã được báo cáo với việc sử dụng Corticosteroid tại chỗ (đặc biệt các vùng bằng kín) như: Nóng bừng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, rộp da, nhiễm trùng thứ cấp, teo da, ban hạt kê.
Tương tác thuốc
Betamethasone: Có thể tương tác với Paracetamol, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống đái tháo đường, Insulin, Glycosid digitalis, Phenobarbiton, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin, thuốc chống đông loại Coumarin, thuốc chống viêm không Steroid, rượu, Aspirin.
Clotrimazole: Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa Clotrimazol và Nystatin, Amphotericin B hay Flucytosin với các loài Candida albicans.
Gentamicin: Có thể tương tác với Abobotulinumtoxin A, các dẫn xuất của Bisphosphonat, Carboplatin, Colistimethat, Cyclosporin, Galium nitrat, Onabotulinumtoxin A, Rimabotulinnumtoxin B, Agalsidase alpha, Agalsidase beta, vắc xin BCG, gali nitrat, vắc xin thương hàn, Zalcitabin, các thuốc gây độc thận hoặc độc thính giác, thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, Dimenhydrinat.
Dược lực học
Clotrimazole: Là một chất kháng nấm nhóm Imidazol, liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Có tác dụng kìm hãm và diệt nấm đối với nhiều chủng nấm và một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Betamethasone: Là một Corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh, có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.
Gentamicin: Là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương.
Dược động học
Clotrimazole: Rất ít được hấp thu vào máu. Nồng độ Clotrimazol thay đổi từ 100 mcg/ml trong lớp sừng đến 0,5 – 1 mcg/ml trong lớp gai và 0,1 mcg/ml trong lớp mỡ dưới da.
Betamethasone: Dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thời gian bán thải: 36 – 54 giờ. Chuyển hóa chủ yếu qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
Gentamicin: Chưa có thông tin dược động học đầy đủ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng bôi ngoài da.
Liều dùng: Rửa sạch vùng da bị nhiễm bệnh, thấm khô rồi thoa lớp thuốc mỏng vừa đủ lên vùng da bị ảnh hưởng 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào mức độ, vị trí của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Khi bôi thuốc trong 3 - 4 tuần mà không thấy có dấu hiệu cải thiện thì nên ngừng thuốc và khám lại.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Corticoid dùng tại chỗ hấp thu toàn thân có thể gây ức chế vùng dưới đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA), hội chứng Cushing, tăng đường huyết, tiểu đường và loãng xương. Nên tránh dùng điều trị lâu dài, đặc biệt là băng kín. Sử dụng đồng thời với kháng sinh Aminoglycosid toàn thân có thể gây độc từ việc tích lũy thuốc kháng sinh. Đặc biệt lưu ý những thông tin trên đối với trẻ sơ sinh và trẻ em. Không dùng để điều trị nhiễm nấm toàn thân.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Sử dụng quá liều hoặc kéo dài Corticosteroid tại chỗ có thể ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận. Các biểu hiện quá liều do sử dụng Clotrimazol tại chỗ ít khi xảy ra. Sử dụng quá liều đơn của Gentamicin thường không gây ra các triệu chứng. Tuy nhiên, việc sử dụng quá mức hoặc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các thương tổn gây ra bởi các vi sinh vật không nhạy cảm.
Cách xử trí: Điều trị triệu chứng thích hợp là cần thiết. Ngưng dùng thuốc và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp nếu cần.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy bôi càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và bôi liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không bôi gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Clotrimazole
Cơ chế tác dụng: Liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Phổ tác dụng in vitro: Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida, một số vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes), vi khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas.
Betamethasone
Cơ chế tác dụng: Glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.
Gentamicin
Cơ chế tác dụng: Kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clotrimazole Gentamicin |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Kem |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |