Hỗn dịch uống Varogel

Hỗn dịch uống Varogel

Liên hệ

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Hỗn dịch uống Varogel - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Shinpoong Deawoo. Thuốc Hỗn dịch uống Varogel có hoạt chất chính là Aluminum hydroxide , Magnesium oxide , Simethicone , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-18848-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Hỗn dịch uống. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 20 Gói x 10ml

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Varogel

Hỗn dịch uống Varogel là thuốc gì?

Varogel là thuốc kháng acid được dùng để điều trị các triệu chứng liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như nóng rát, ợ chua, đau dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản và viêm loét dạ dày tá tràng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Aluminum hydroxide 400mg
Magnesium oxide 800.4mg
Simethicone 80mg

Chỉ định:

  • Điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính.
  • Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích.
  • Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân giảm phosphat máu.
  • Bệnh nhân tăng magnesi máu.
  • Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100): Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng. Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng ure máu cao. Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol,... có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel.

Dược lực học:

Varogel là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon. Nhôm hydroxid và magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid. Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.

Dược động học:

Nhôm hydroxid tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Magnesi hydroxid nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.

Liều lượng và cách dùng:

Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút – 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng:

Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.

Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua ...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.
  • Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi cần thận trọng về tương tác thuốc và khả năng táo bón.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/ táo bón. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin thêm về thành phần:

(Do thiếu thông tin chi tiết về từng thành phần, phần này không được bổ sung)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Shinpoong Deawoo
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Aluminum hydroxide Magnesium oxide Simethicone
Quy cách đóng gói Hộp 20 Gói x 10ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.