Hỗn dịch uống Soares

Hỗn dịch uống Soares

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Hỗn dịch uống Soares của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Hỗn dịch uống. Thuốc Hỗn dịch uống Soares được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-29725-18, và đang được đóng thành Hộp 30 Gói x 15g. Almagate - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Soares

Hỗn dịch uống Soares là thuốc gì?

Hỗn dịch uống Soares là thuốc kháng acid, được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày như loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, tăng acid dạ dày (ợ chua, buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dày), và viêm thực quản trào ngược.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 15g)
Almagate 1.5g

Chỉ định

  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày.
  • Điều trị chứng tăng acid dạ dày (cảm giác chua ở dạ dày, buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dày, ợ chua).
  • Viêm thực quản trào ngược.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết).
  • Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết và nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
  • Giảm phosphat máu.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Tiêu hóa: Miệng đắng chát, tiêu chảy, táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tiêu hóa: Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
  • Chuyển hóa: Giảm phosphat huyết, giảm magnesi huyết.

Hướng dẫn xử trí: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác khi dùng phối hợp. Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu các thuốc như Digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen và làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam. Thuốc kháng acid cũng ảnh hưởng đến pH nước tiểu, làm giảm đào thải các thuốc là base yếu (amphetamin, quinidin), tăng đào thải các thuốc là acid yếu (aspirin).

Dược lực học

Mã ATC: A02AD03. Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid. Almagate là một hợp chất nhôm-magnesi hydroxycarbonat ngậm nước, Al2Mg6(OH)14(CO3)2.4H2O. Almagate là một chất kháng acid có các tính chất tương tự với nhôm hydroxyd và magnesi carbonat. Với khả năng đệm trung hòa, almagate có tác dụng kháng acid mạnh. Nó có hiệu quả hơn trong việc làm tăng pH và làm giảm độ acid toàn phần của dịch vị nhanh hơn so với nhôm hydroxyd mà không ảnh hưởng đến thể tích tiết dịch cũng như không gây tác dụng không mong muốn gây táo bón. Almagate cũng ức chế đáng kể hoạt động của pepsin trong dịch vị ngay cả sau khi điều chỉnh đến pH = 2. Ngoài ra almagate còn có khả năng bao phủ đồng đều tạo một màng bảo vệ trên niêm mạc thực quản và dạ dày.

Dược động học

Thuốc không hấp thu ở ruột và được thải trừ qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn: 1 gói/lần. Số lần dùng thuốc trong ngày tùy thuộc vào bệnh và mức độ trầm trọng của bệnh.
  • Trẻ 6 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống. Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều thuốc thường cho theo kinh nghiệm và nhiều liều khác nhau đã được dùng. Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 - 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùng thuốc trong khoảng 4 - 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền. Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5. Để giảm nguy cơ hít phải acid dạ dày trong quá trình gây mê, thuốc antacid được dùng trước khi gây mê 30 phút.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nếu triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, nên tái khám.
  • Tránh điều trị liều cao lâu dài ở bệnh nhân suy thận.
  • Cần thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi cần thận trọng do nguy cơ táo bón.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong huyết thanh cho người bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dài thuốc kháng acid chứa nhôm.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Tham vấn ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Gói x 15g
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.