
Hỗn dịch uống Simegaz Plus
Liên hệ
Hỗn dịch uống Simegaz Plus là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicone của Opv. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-33504-19. Thuốc được đóng thành Hộp 20 Gói, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Simegaz Plus
Hỗn dịch uống Simegaz Plus là thuốc gì?
Simegaz Plus là hỗn dịch uống, thuộc nhóm thuốc kháng acid, được chỉ định điều trị triệu chứng các vấn đề về dạ dày như viêm loét dạ dày – tá tràng, tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày thực quản và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 10ml) |
---|---|
Nhôm hydroxyd | 0.61g |
Magnesi hydroxyd | 0.8g |
Simethicone | 0.08g |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
- Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
- Điều trị triệu chứng và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
- Trào ngược dạ dày – thực quản.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết).
- Nồng độ phosphat trong máu thấp.
- Bệnh nhân đang có hoặc nghi ngờ bị thủng ruột hoặc tắc ruột.
- Trẻ em (nguy cơ nhiễm độc nhôm, tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
- Táo bón
- Chát miệng
- Cứng bụng
- Phân rắn
- Buồn nôn
- Nôn
- Phân trắng
- Tiêu chảy (khi dùng quá liều)
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Giảm phosphate huyết
- Giảm magnesium huyết
- Nôn hoặc buồn nôn
- Cứng bụng
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc khác. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, alopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid. Magnesi hydroxyd làm tăng tác dụng của các thuốc: Amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ). Levothyroxin có thể liên kết với simethicon. Sự hấp thu của levothyroxin có thể bị giảm nếu thuốc được uống đồng thời để điều trị các rối loạn tuyến giáp ở trẻ.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Muối thông thường kết hợp với các chất chống đầy hơi. Mã ATC: A02AF02.
Nhôm hydroxyd là một muối vô cơ được dùng làm thuốc kháng acid. Thuốc phản ứng với acid hydrochlorid dư thừa trong dạ dày, nên làm giảm các triệu chứng loét dạ dày tá tràng, ợ chua, ợ nóng hoặc đầy bụng, trào ngược dạ dày – thực quản. Các muối magnesi được dùng làm thuốc chống acid dịch vị, thuốc nhuận tràng và thuốc cung cấp magnesi khi cơ thể thiếu. Simethicon làm giảm sức căng bề mặt và giảm sự căng đầy khí tạo ra do liên kết các bọt khí trong đường tiêu hóa, do đó làm giảm sự đầy hơi.
Dược động học
Nhôm hydroxyd: Khi uống, nhôm hydroxyd phản ứng chậm với acid hydroclorid dạ dày để tạo thành nhôm chlorid hòa tan, một số nhỏ được hấp thụ vào cơ thể. Khoảng 17 – 30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu và đào thải rất nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm hấp thu được đào thải qua nước tiểu. Ở người bệnh bị suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm và nhiễm độc nhôm.
Magnesi hydroxyd: Thuốc bắt đầu tác dụng ngay khi đói, tác dụng kéo dài trong khoảng 30 ± 10 phút. Nếu uống vào bữa ăn, hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, tác dụng kéo dài trong khoảng 1 – 3 giờ. Khoảng 30% magnesi được hấp thu. Magnesi được đào thải qua thận khi chức năng thận bình thường. Phần không được hấp thu thải qua phân.
Simethicon: Là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Lắc kỹ trước khi dùng. Uống lúc đói, hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng:
- Người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em: 5 - 10 ml (1/2 – 1 gói) x 2 − 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và quá liều muối magnesi có thể gây giảm nhu động ruột; liều cao của thuốc này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và chứng tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hơn như bệnh nhân bị suy thận hay người lớn tuổi. Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm và magnesi đều tăng. Thuốc này có chứa Sorbitol: Không nên dùng thuốc này nếu bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose. Methyl paraben và propyl paraben, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa. Liều lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tắc nghẽn đường ruột và tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Cách xử trí: Nhôm và magnesi được thải trừ qua đường tiết niệu, điều trị quá liều cấp tính bao gồm tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước và lợi tiểu cưỡng bức. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về thành phần
Nhôm hydroxyd: Là một muối vô cơ có tác dụng kháng acid, trung hòa acid dư thừa trong dạ dày.
Magnesi hydroxyd: Có tác dụng kháng acid, nhuận tràng và bổ sung magnesi.
Simethicon: Chất chống đầy hơi, làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí trong đường tiêu hóa.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Simethicone |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |