Hỗn dịch uống Profen Ibuprofen100mg/10ml

Hỗn dịch uống Profen Ibuprofen100mg/10ml

Liên hệ

Hỗn dịch uống Profen Ibuprofen100mg/10ml với thành phần là Ibuprofen - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của CPC1HN (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 10ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-29543-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Hỗn dịch Hỗn dịch uống Profen Ibuprofen100mg/10ml, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Profen Ibuprofen 100mg/10ml

Hỗn dịch uống Profen Ibuprofen 100mg/10ml là thuốc gì?

Hỗn dịch uống Profen Ibuprofen 100mg/10ml là thuốc giảm đau, hạ sốt thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 10ml)
Ibuprofen 100mg

Chỉ định

  • Hạ sốt ở trẻ em.
  • Giảm đau trong các trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau trong viêm khớp dạng thấp, đau do bong gân.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc mẫn cảm với aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa có liên quan đến việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid khác trước đó.
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu, bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, ù tai, rối loạn thính giác, thị giác,…
  • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai: Thính lực giảm.
  • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp (<1/1000):

(Danh sách tác dụng phụ hiếm gặp được liệt kê đầy đủ trong phần mô tả chi tiết nhưng ở đây được rút gọn để đảm bảo tính ngắn gọn)

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: thuốc hạ huyết áp, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông, cholestyramin, corticosteroid, thuốc ức chế ngưng kết tiểu cầu, ức chế tái thu hồi serotonin, glycosid tim (digoxin), lithi, tacrolimus, các thuốc chống viêm không steroid khác, methotrexat, ciclosporin, zidovudin, mifepriston, kháng sinh họ quinolon, aminoglycosid, chiết xuất thảo dược Ginkgo biloba, chất ức chế CYP2C9.

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), dẫn xuất từ acid propionic. Cơ chế tác dụng là ức chế prostaglandin synthetase, ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận.

Dược động học

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ uống thuốc. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải nhanh qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống. Lắc kỹ trước khi dùng.

Liều dùng khuyến cáo: 20mg/kg/ngày, chia nhiều lần.

Độ tuổi Liều dùng/lần Số lần/ngày
8 – 12 tuổi 20 ml 3 – 4 lần
3 – 7 tuổi 10 ml 3 – 4 lần
1 – 2 tuổi 5 ml 3 – 4 lần
Người lớn (giảm đau) 20 ml 3-4 lần

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
  • Thận trọng với người cao tuổi, trẻ em bị mất nước, người bệnh có vấn đề về tiêu hóa, bệnh nhân hen suyễn, bệnh tim mạch, thận, gan.
  • Có thể che dấu dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Tránh phối hợp với các NSAIDs khác.
  • Thận trọng với người không dung nạp sorbitol.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, ù tai, đau đầu, chảy máu đường tiêu hóa, buồn ngủ, mất phương hướng, hôn mê, co giật…

Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, than hoạt, thuốc tẩy muối. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Ibuprofen

Nhóm dược lý: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Mã ATC: M01AE01

Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng kém indomethacin. Có tác dụng chống viêm tốt và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ibuprofen Ibuprofen
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 10ml
Dạng bào chế Hỗn dịch
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.