Hỗn dịch uống Oralegic

Hỗn dịch uống Oralegic

Liên hệ

Hỗn dịch uống Oralegic của thương hiệu CPC1HN là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Hỗn dịch uống. Thuốc Hỗn dịch uống Oralegic được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-30323-18, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống. Fexofenadin HCL - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Oralegic

Hỗn dịch uống Oralegic là thuốc gì?

Oralegic là thuốc chống dị ứng, chứa hoạt chất Fexofenadin HCL, được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1ml)
Fexofenadin HCL 6mg

Chỉ định

  • Viêm mũi dị ứng (hắt hơi, ngứa mũi, chảy nước mũi, nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
  • Mày đay vô căn mạn tính (ngứa, nổi mề đay) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

Chống chỉ định

Không sử dụng Oralegic nếu bạn:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10):

  • Đau đầu
  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn

Các tác dụng phụ ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100):

  • Mệt mỏi

Các tác dụng phụ hiếm gặp (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn):

  • Phản ứng quá mẫn (phù mạch, khó thở, đỏ bừng, sốc phản vệ)
  • Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ, ác mộng
  • Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
  • Tiêu chảy
  • Phát ban, nổi mày đay, ngứa

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid (chứa nhôm và magnesi): Dùng cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Erythromycin và Ketoconazol: Có thể làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương.
  • Nước ép trái cây (bưởi, cam, táo): Có thể làm giảm hấp thu Fexofenadin. Nên uống thuốc với nước lọc.

Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc có tác dụng nhanh, kéo dài và không gây buồn ngủ.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống. Ăn nhiều chất béo có thể làm giảm hấp thu.

Phân bố: Khoảng 60-70% gắn kết với protein huyết tương. Không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ít (khoảng 5%) chủ yếu ở gan và ruột.

Thải trừ: Chủ yếu qua phân (khoảng 80%) và một phần nhỏ qua nước tiểu. Thời gian bán thải 11-15 giờ.

Đối tượng đặc biệt:

  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều. Liều khởi đầu khuyến cáo giảm đi.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy thận.
  • Trẻ em: Liều dùng khác nhau tùy theo độ tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Lắc kỹ trước khi dùng. Uống thuốc có thể lúc no hoặc lúc đói.

Liều dùng:

Viêm mũi dị ứng:

  • Trẻ em 2-11 tuổi: 30 mg (5ml) x 2 lần/ngày. Suy thận: 30 mg (5ml) x 1 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi: 60 mg (10ml) x 2 lần/ngày. Suy thận: 60 mg (10ml) x 1 lần/ngày.

Mày đay vô căn mạn tính:

  • Trẻ em 6 tháng - 2 tuổi: 15 mg (2.5ml) x 2 lần/ngày. Suy thận: 15 mg (2.5ml) x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 2-11 tuổi: 30 mg (5ml) x 2 lần/ngày. Suy thận: 30 mg (5ml) x 1 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi: 60 mg (10ml) x 2 lần/ngày. Suy thận: 60 mg (10ml) x 1 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với người suy gan, suy thận, người cao tuổi.
  • Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin khác.
  • Cẩn trọng với người bệnh tim mạch.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Thông tin về quá liều hạn chế. Triệu chứng có thể gặp: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Xử trí triệu chứng và loại bỏ thuốc chưa hấp thu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Fexofenadin HCL

Fexofenadin HCL là chất chuyển hóa hoạt tính của terfenadin, có tác dụng kháng histamin chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, không gây tác dụng phụ trên tim.

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Ống
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.