
Hỗn dịch uống Onsmix S
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Hỗn dịch uống Onsmix S là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Usp, có thành phần chính là Oxethazaine, Nhôm hydroxyd, Magnesium hydroxide . Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20158-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Hỗn dịch uống và được đóng thành Hộp 20 Gói x 10ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Hỗn dịch uống Onsmix S, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Onsmix S
Hỗn dịch uống Onsmix S là thuốc gì?
Onsmix S là hỗn dịch uống thuộc nhóm thuốc dạ dày, được chỉ định để làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu. Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản và các trường hợp triệu chứng không giảm khi dùng các thuốc kháng acid đơn thuần khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Oxethazaine | 20mg |
Nhôm hydroxyd | 582mg |
Magnesi hydroxyd | 196mg |
Chỉ định
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu do tăng acid), tăng acid dạ dày do loét dạ dày tá tràng.
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.
- Có thể có tác dụng trong các trường hợp triệu chứng không giảm khi dùng các thuốc kháng acid đơn thuần khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Đang sử dụng kháng sinh tetracyclin.
- Bệnh nhân có triệu chứng viêm ruột thừa.
- Bệnh nhân bị chứng giảm phosphat máu.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Trẻ nhỏ (≤ 6 tuổi).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất:
- Thần kinh: Chóng mặt, uể oải, lơ mơ.
- Da: Phản ứng quá mẫn trên da (viêm da, mày đay), ngứa, sưng da.
- Tiêu hóa: Viêm lưỡi, tiêu chảy, táo bón.
Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác thuốc
Onsmix S có thể làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của nhiều loại thuốc. Không dùng các thuốc khác trước hoặc sau khi uống Onsmix S một hoặc hai giờ. Các thuốc này bao gồm: Tetracyclin, các muối sắt, isoniazid, ethambutol, các benzodiazepin, các phenothiazin, ranitidin, indomethacin, phenytoin, nitrofurantoin, vitamin A, các muối fluorid và phosphat.
Nếu nước tiểu bị kiềm hóa sau khi dùng các thuốc kháng acid thì có thể dẫn đến nguy cơ làm tăng nồng độ quinidin trong máu và dẫn đến ngộ độc.
Dược lực học
Oxethazaine: Là một chất gây tê cục bộ, có tác dụng gây tê mạnh hơn và kéo dài hơn cocain hydroclorid hoặc lidocain hydroclorid khi sử dụng trên các niêm mạc. Tác dụng gây tê tại chỗ của oxethazain được kéo dài nhờ đặc tính hấp phụ của gel nhôm hydroxid. Oxethazain có tác dụng làm giảm co thắt trên cơ trơn bằng cách đối kháng với tác dụng của serotonin trên cơ trơn.
Gel nhôm hydroxyd khô: Nhôm hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày, ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin. Thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón.
Magnesi hydroxyd: Trung hòa acid dạ dày, làm tăng pH dạ dày, giảm triệu chứng tăng acid và giảm tác dụng của enzym pepsin. Có tác dụng nhuận tràng.
Dược động học
Oxethazaine: Sau khi uống 20 mg oxethazain, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 20 ng/ml sau 1 giờ. Chuyển hóa sinh học nhanh và mạnh, thời gian bán thải ngắn (khoảng 1 giờ). Dưới 0,1% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Gel nhôm hydroxyd khô: Tan chậm trong dạ dày, phản ứng với acid tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm clorid được hấp thu và thải trừ qua thận. Ở ruột non, chuyển thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu.
Magnesi hydroxyd: Phản ứng với acid tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30% magnesi clorid được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu. Lượng magnesi hydroxyd chưa phản ứng được hấp thu không đáng kể.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cho người lớn: ½ gói - 1 gói (10 ml)/lần x 4 lần/ngày.
Trẻ em (trên 6 tuổi): Tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng: Lắc kỹ trước khi dùng. Uống 15 phút trước khi ăn hoặc trước khi đi ngủ. Nên uống không pha loãng. Nếu cần thiết có thể nhấp một ngụm nước sau khi uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng với người suy tim sung huyết, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi có thể bị táo bón.
- Cần giám sát cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
- Sử dụng kéo dài hoặc liều lớn có thể gây thiếu phospho máu.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, lơ mơ.
Xử lý quá liều
Thuốc có chứa magnesi nên có thể gây tiêu chảy khi dùng quá liều. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và chuyển ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Nhôm hydroxyd: Là một kháng acid phổ biến, giúp trung hòa acid trong dạ dày. Tuy nhiên, sử dụng lâu dài và liều cao có thể gây giảm hấp thu phosphat.
Magnesi hydroxyd: Là một kháng acid có tác dụng nhuận tràng. Sử dụng ở liều cao hoặc ở bệnh nhân suy thận có thể gây tăng magnesi máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Usp |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Magnesium hydroxide |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói x 10ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |