
Hỗn dịch uống Grangel
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Hỗn dịch uống Grangel là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Shinpoong Deawoo, có thành phần chính là Aluminum hydroxide , Magnesium hydroxide , Simethicone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-18846-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Hỗn dịch và được đóng thành Hộp 20 Gói. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Hỗn dịch uống Grangel, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Grangel
Hỗn dịch uống Grangel là thuốc gì?
Grangel là thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày, bao gồm viêm loét dạ dày-tá tràng cấp và mạn tính, tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua), hội chứng dạ dày kích thích và trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc hoạt động bằng cách trung hòa acid dạ dày và giảm đầy hơi.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Aluminum hydroxide | 0.03922 |
Magnesium hydroxide | 0.06 |
Simethicone | 0.006 |
Chỉ định:
- Điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
- Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua,...), hội chứng dạ dày kích thích.
- Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì tá dược nào.
- Bệnh nhân suy nhược nghiêm trọng, suy thận hoặc thiếu máu cục bộ.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân giảm phosphat máu.
- Bệnh nhân tăng magnesi máu.
- Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mắt nước hay trẻ bị suy thận.
Tác dụng phụ:
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón.
- Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng magnesi trong máu
- Không xác định tần suất: Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, như ngứa, nổi mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ; Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nhôm trong máu. Giảm phospho trong máu, khi sử dụng kéo dài hoặc liều cao hoặc thậm chí liều lượng bình thường của sản phẩm ở những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng phospho có thể dẫn đến canxi niệu, nhuyễn xương.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng đồng thời Grangel với các loại thuốc khác trong vòng 1 giờ vì Grangel có thể gây trở ngại cho sự hấp thu của các thuốc khác. Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn sự hấp thu của các thuốc như tetracyclin, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazol, hydroxychloroquin, chloroquin, chlorpromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rosuvastatin. Levothyroxin có thể gắn với simethicon làm chậm hoặc giảm sự hấp thu levothyroxin. Thận trọng khi sử dụng cùng với polystyren sulphonat.
Dược lực học:
Grangel là hỗn hợp cân bằng của hai thành phần kháng acid (magnesium hydroxide tác động nhanh và aluminum hydroxide tác động chậm) và một chất chống đầy hơi/chống tạo bọt simethicone. Sự phối hợp này tạo ra sự trung hòa acid nhanh và kéo dài.
Dược động học:
Aluminum hydroxide tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloride. Khoảng 17-30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận. Magnesium hydroxide nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric. Khoảng 15-30% magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận. Simethicone là chất trơ về mặt sinh lý học, không bị hấp thụ và thải trừ trong phân.
Liều lượng và cách dùng:
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng. Lắc kỹ trước khi dùng.
Liều dùng thông thường: 10 ml (1 gói) x 2-4 lần/ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Aluminum hydroxide có thể gây táo bón, magnesi quá liều có thể gây tiêu chảy. Lượng lớn có thể làm trầm trọng thêm tắc nghẽn ruột.
- Sử dụng lâu dài hoặc liều cao có thể dẫn đến giảm phosphat máu, tăng calci niệu và nguy cơ nhuyễn xương.
- Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ nhôm và magnesi tăng lên.
- Aluminum hydroxide có thể không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin đang thẩm phân máu.
- Sản phẩm này chứa sorbitol. Bệnh nhân không dung nạp fructose không nên dùng.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng quá liều bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa. Điều trị bao gồm dùng canxi gluconat tiêm tĩnh mạch, bù nước và tăng bài niệu. Trong trường hợp suy thận, cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần:
Aluminum hydroxide: Là một kháng acid, trung hòa acid dạ dày. Có thể gây táo bón.
Magnesium hydroxide: Là một kháng acid, trung hòa acid dạ dày. Có thể gây tiêu chảy.
Simethicone: Chất chống đầy hơi, giảm bọt khí trong đường tiêu hóa.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Shinpoong Deawoo |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Aluminum hydroxide Magnesium hydroxide Simethicone |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |