
Hỗn dịch uống Gellux 1g
Liên hệ
Hỗn dịch uống Gellux 1g được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Sucralfat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Davipharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-27438-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Hỗn dịch uống và được đóng thành Hộp 20 gói
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Gellux 1g
Hỗn dịch uống Gellux 1g là thuốc gì?
Gellux 1g là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Sucralfat. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về đường tiêu hóa, đặc biệt là các tổn thương niêm mạc.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 15g) |
---|---|
Sucralfat | 1g |
Chỉ định:
- Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
- Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress.
- Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.
- Viêm thực quản.
- Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100): Táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ngứa, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, đau lưng, đau đầu.
Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng quá mẫn: mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Tương tác thuốc:
Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat, nhưng không cùng lúc. Uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat 30 phút. Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Uống các thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.
Dược lực học:
Sucralfat là muối nhôm của sulfat disaccarid. Thuốc có tác dụng tại chỗ (ổ loét). Khi có acid dịch vị, thuốc tạo thành phức hợp dính vào niêm mạc bị tổn thương. Thuốc có ái lực mạnh với vùng loét. Tác dụng: ức chế pepsin, ngăn cản khuyếch tán ion H+, hấp thụ acid mật. Tác dụng xuất hiện sau 1-2 giờ và kéo dài tới 6 giờ.
Dược động học:
Hấp thu rất ít (<5%) qua đường tiêu hóa. Không được chuyển hóa. 90% thải trừ qua phân, một lượng rất nhỏ thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em > 15 tuổi:
- Loét tá tràng, viêm dạ dày: 2g x 2 lần/ngày hoặc 1g x 4 lần/ngày (1 giờ trước bữa ăn và trước khi ngủ), trong 4-8 tuần (có thể đến 12 tuần). Liều tối đa 8g/ngày.
- Loét dạ dày lành tính: 1g x 4 lần/ngày, đến khi vết loét lành hẳn (6-8 tuần).
- Phòng tái phát loét tá tràng: 1g x 2 lần/ngày (không quá 6 tháng).
- Phòng loét do stress: 1g x 4 lần/ngày. Liều tối đa 8g/ngày.
- Phòng chảy máu dạ dày, ruột do stress: 1g x 6 lần/ngày. Liều tối đa 8g/ngày.
- Viêm loét miệng: Súc miệng và nhổ hoặc nuốt 1 gói, 4 lần/ngày.
Trẻ em < 15 tuổi:
- Dưới 12 tuổi: Liều không phù hợp.
- 12-15 tuổi: 1g x 4-6 lần/ngày.
Người suy thận: Thận trọng khi dùng, tránh dùng ở người suy thận nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Thận trọng ở người suy thận. Có thể gây hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết.
Xử lý quá liều:
Không có kinh nghiệm về quá liều ở người. Nghiên cứu trên động vật không ghi nhận liều gây chết.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về Sucralfat:
Sucralfat là một hợp chất muối nhôm của sucrose octasulfate. Nó hoạt động bằng cách tạo thành một lớp bảo vệ trên niêm mạc dạ dày và tá tràng, giúp bảo vệ khỏi tác động của acid dịch vị và pepsin. Sucralfat có ái lực cao với các vùng niêm mạc bị tổn thương, do đó nó tập trung vào các vết loét để tạo ra lớp bảo vệ hiệu quả.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |