Hỗn dịch uống Gel-Aphos

Hỗn dịch uống Gel-Aphos

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Hỗn dịch uống Gel-Aphos của thương hiệu Agimexpharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Nhũ tương (Gel). Thuốc Hỗn dịch uống Gel-Aphos được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-19312-13, và đang được đóng thành Hộp 20 gói. Nhôm phosphat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Gel-Aphos

Hỗn dịch uống Gel-Aphos là thuốc gì?

Gel-Aphos là thuốc dạ dày thuộc nhóm thuốc kháng acid, được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày như viêm dạ dày, loét dạ dày tá tràng, hồi lưu dạ dày thực quản và các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Nhôm phosphat 12.38g

Chỉ định:

  • Viêm dạ dày cấp và mạn
  • Loét dạ dày tá tràng, thoát vị khe thực quản
  • Hồi lưu dạ dày – thực quản và các biến chứng (viêm thực quản)
  • Cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu

Chống chỉ định:

  • Suy thận nặng mãn tính
  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Tác dụng phụ:

Có thể bị táo bón, nhất là ở người bệnh liệt giường - người lớn tuổi. Nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này. Tuy nhiên, với công thức hiện nay có bổ sung dung dịch sorbitol 70%, nên tình trạng táo bón đã được khắc phục. Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Thận trọng khi phối hợp: Thuốc kháng khuẩn (cyclines, fluoroquinolones, thuốc kháng lao: Ethambutol và isoniazid, lincosamid), kháng histamin H2, atenolol, metoprolol, propranolol, chloroquin, diflunisal digoxin, diphosphonat, sodium fluorid, prednisolon và dexamethason, indometacin, kayexalat, ketoconazol, thuốc an thần nhóm phenothiazin, penicillamin, muối sắt. Sự hấp thu các thuốc này bị giảm khi được sử dụng đồng thời bằng đường uống. Do thận trọng, nên uống các thuốc kháng acid cách xa các thuốc khác, trên 2 giờ nếu có thể và 4 giờ đối với fluoroquinolone.

Lưu ý khi phối hợp: Lactitol: Giảm sự acid hóa phân. Không phối hợp trong trường hợp bị bệnh não xơ gan. Salicylat: Tăng bài tiết các salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.

Dược lực học:

Nhôm phosphat là thuốc kháng acid. Thuốc làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo thành một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay. Nhôm phosphat không có tác dụng cản tia X. Nhôm phosphat không tan trong nước, không thu phosphat từ thức ăn và do đó không gây mất phospho.

Khả năng kháng acid toàn phần (chuẩn độ ở pH 1): 38,8mmol ion H+.

Cơ chế tác động:

  • Khả năng trung hòa (tăng pH): 10%
  • Khả năng đệm (duy trì một pH cố định): 90% Ở pH 1,6

Tốc độ giải phóng khả năng kháng acid về mặt lý thuyết: 80 - 100% trong 30 phút.

Dược động học:

Hấp thu: Nhôm phosphat không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, aluminium phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17 đến 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải.

Thải trừ: Nhôm phosphat được đào thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dùng đường uống. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.

Liều dùng người lớn: 1 – 2 gói, 2 – 3 lần trong ngày.

  • Thoát vị khe thực quản, hồi lưu dạ dày, thực quản: Sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.
  • Bệnh lý loét: 1 – 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).
  • Viêm dạ dày, khó tiêu: Trước bữa ăn.

Liều dùng trẻ em:

  • Dưới 6 tháng: 1/4 gói hay 1 muỗng cà phê sau mỗi 6 cữ ăn.
  • Trên 6 tháng: 1/4 gói hay 2 muỗng cà phê sau mỗi 4 cữ ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tránh điều trị cao lâu dài ở người bị bệnh suy thận.
  • Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
  • Chưa có thông tin về thời kỳ cho con bú. Thận trọng khi sử dụng.
  • Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều:

Khi quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần (Nhôm phosphat):

Nhôm phosphat là một hợp chất vô cơ, có tác dụng kháng acid bằng cách tạo thành một lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày, giảm tác động của acid dịch vị. Nó không được hấp thu vào máu nên ít gây tác dụng phụ trên toàn thân.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 20 gói
Dạng bào chế Nhũ tương (Gel)
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.