
Hỗn dịch uống Gastsus
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-30213-18 là số đăng ký của Hỗn dịch uống Gastsus - một loại thuốc tới từ thương hiệu BV Pharma, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Magnesi hydroxid, Oxetacain, Nhôm hydroxyd , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Hỗn dịch uống Gastsus được sản xuất thành Hỗn dịch uống và đóng thành Hộp 30 Gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Gastsus
Hỗn dịch uống Gastsus là thuốc gì?
Gastsus là thuốc kháng acid kết hợp thuốc tê tại chỗ, được sử dụng để làm giảm triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, ợ nóng, đau bụng liên quan đến loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản. Thuốc đặc biệt hiệu quả trong việc giảm triệu chứng kích ứng thực quản ở những bệnh nhân không đáp ứng với thuốc kháng acid đơn thuần.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 10ml) |
---|---|
Magnesi hydroxid | 196mg |
Nhôm hydroxyd | 582mg |
Oxetacain | 20mg |
Chỉ định:
- Làm giảm triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, ợ nóng, đau bụng liên quan đến loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản.
- Giảm hiệu quả các triệu chứng của cơn kích ứng thực quản ở bệnh nhân không đáp ứng với thuốc kháng acid đơn thuần.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em < 15 tuổi.
- Viêm ruột thừa cấp.
- Giảm phosphat huyết.
- Suy thận nặng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Đau đầu, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, phát ban ở da.
Ít gặp: Chóng mặt, mất ngủ, tiêu chảy hoặc táo bón, viêm lưỡi, viêm da, suy nhược.
Tần suất chưa rõ: Phản ứng quá mẫn (ngứa ngáy, nổi mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ), tăng magnesi huyết, tăng lượng nhôm trong máu, giảm phosphate huyết (khi dùng kéo dài liều cao ở bệnh nhân khẩu phần ăn ít phospho).
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd cần được dùng cách xa 1-2 giờ với các thuốc khác vì có thể làm tăng hoặc giảm hấp thu một số thuốc như tetracyclin, muối sắt, clorpromazin, levodopa, isoniazid, digoxin, ethambutol, thuốc kháng muscarinic, benzodiazepin, phenothiazin, ranitidin, indomethacin, phenytoin, nitrofurantoin, vitamin A, fluorid và phosphat. Có thể gây kiềm hóa nước tiểu làm tăng nồng độ quinidin trong huyết tương. Sử dụng cùng lúc với polystyren sulphonat có thể giảm hiệu quả của nhựa trong việc gắn kết kali. Nhôm hydroxyd và muối citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Dược lực học:
Gastsus là sự kết hợp của 2 chất kháng acid (nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd) có tác dụng trung hòa acid dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày và giảm đau. Magnesi hydroxyd tác dụng nhanh, nhôm hydroxyd tác dụng chậm. Oxetacain là thuốc tê tại chỗ, làm tê niêm mạc dạ dày, giảm đau.
Dược động học:
Magnesi hydroxid: Phản ứng với acid hydrocloric tạo muối magnesi clorid, một lượng nhỏ được hấp thụ và bài tiết qua nước tiểu hoặc phân.
Nhôm hydroxyd: Phản ứng với acid hydrocloric tạo nhôm clorid, một lượng nhỏ được hấp thụ và thải trừ qua nước tiểu. Phần lớn thải trừ qua phân.
Oxetacain: Sau khi uống 10ml (20mg oxetacain), nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Chuyển hóa nhanh, thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Dưới 1% oxetacain được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Người lớn và trẻ em > 15 tuổi: Mỗi lần 1 gói (10ml), 4 lần/ngày. Có thể giảm liều sau khi triệu chứng thuyên giảm. Không dùng quá liều đề nghị. Liều dùng cho trẻ < 15 tuổi chưa được thiết lập.
Cách dùng: Uống trước bữa ăn 15 phút và lúc đi ngủ. Uống nguyên chất, không pha loãng, nuốt nhanh, tránh ngậm trong miệng. Có thể uống kèm một ngụm nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Liều lượng lớn có thể gây hoặc làm nặng thêm tắc ruột ở bệnh nhân có nguy cơ cao (suy thận, người cao tuổi).
- Liều cao kéo dài hoặc ở bệnh nhân ăn ít phospho có thể dẫn đến giảm phosphat huyết, tăng tiêu xương, tăng calci niệu, nguy cơ nhuyễn xương.
- Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ nhôm và magnesi trong huyết tương tăng cao.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn cho bệnh nhân porphyria đang thẩm phân máu.
- Nuốt nhanh và tránh ngậm thuốc trong miệng để tránh tê miệng.
- Không dùng liên tục lâu dài mà không có ý kiến bác sĩ.
- Không dùng cho người bị rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose isomaltase.
- Không dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều:
Quá liều kháng acid: Ít khi gây triệu chứng nghiêm trọng, có thể gây buồn nôn, ói mửa, kích ứng tiêu hóa, tiêu chảy hoặc táo bón. Xử trí: Tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước, buộc bài niệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp suy thận, cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Quá liều oxetacain: Gây buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng. Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần:
Nhôm hydroxyd: Là một chất kháng acid, có tác dụng trung hòa acid dạ dày. Có thể gây táo bón.
Magnesi hydroxyd: Là một chất kháng acid, có tác dụng trung hòa acid dạ dày. Có thể gây tiêu chảy.
Oxetacain: Thuộc nhóm thuốc tê tại chỗ, giúp làm giảm đau.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | BV Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |