Hỗn dịch uống Dompenic

Hỗn dịch uống Dompenic

Liên hệ

Hỗn dịch uống Dompenic của thương hiệu Usa - Nic Pharma là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Hỗn dịch uống. Thuốc Hỗn dịch uống Dompenic được đăng ký lưu hành với SĐK là VD - 27489 - 17, và đang được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 5 Ống. Domperidon - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Dompenic

Hỗn dịch uống Dompenic là thuốc gì?

Dompenic là thuốc điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 10ml)
Domperidon 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị chứng nôn và buồn nôn.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với domperidon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nôn sau khi mổ.
  • Chảy máu đường tiêu hóa.
  • Tắc ruột cơ học.
  • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
  • Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
  • U tuyến yên tăng tiết prolactin, thủng ruột.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
  • Trẻ em có cân nặng dưới 20kg.

Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da và các mô dưới da: Phát ban, ngứa.
  • Sinh sản và vú: Tăng tiết sữa, đau vú.
  • Khác: Nhược cơ.

Không xác định được tần suất:

  • Phản ứng phản vệ: Bao gồm cả sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.
  • Thần kinh: Động kinh, hội chứng ngoại tháp.
  • Mắt: Cơn co giật mắt.
  • Tim mạch: Loạn nhịp thất, khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, chết tim đột ngột.
  • Da: Mày đay, Phù mạch.
  • Thận: Bí tiểu.
  • Sinh sản và vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
  • Khác: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng prolactin máu.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Chống chỉ định dùng đồng thời với:

  • Các thuốc làm kéo dài khoảng QT (Ví dụ: thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA và III, một số thuốc chống loạn thần, chống trầm cảm, kháng sinh, chống nấm, điều trị sốt rét, thuốc dạ dày-ruột, kháng histamin, điều trị ung thư…)
  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: Thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol, một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid).

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid (Azithromycin và roxithromycin).

Dược lực học:

Domperidon là chất kháng dopamin, kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Dược động học:

Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp do chuyển hóa bước đầu qua gan và ruột. Khả dụng sinh học tăng nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn. Thuốc chuyển hóa nhanh qua quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận. Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Domperidon hầu như không qua hàng rào máu não.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi, ≥35kg): 10ml (tương đương 10mg Domperidon) lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa 30ml/ngày. Nên uống trước bữa ăn.

Bệnh nhân suy gan nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều. Suy gan trung bình và nặng: Chống chỉ định.

Bệnh nhân suy thận: Giảm tần suất dùng xuống còn 1-2 lần/ngày, hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Quên liều: Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp theo lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.

Thời gian điều trị tối đa: Không quá một tuần.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Chứa sorbitol, không dùng cho người không dung nạp Fructose.
  • Có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch, đặc biệt ở người trên 60 tuổi, dùng liều cao (>30mg/ngày) hoặc dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc ức chế CYP3A4.
  • Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Kích động, thay đổi ý thức, co giật, mất phương hướng, buồn ngủ, phản ứng ngoại tháp.

Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, điều trị triệu chứng, theo dõi điện tâm đồ.

Thông tin thêm về Domperidon:

Domperidon là một thuốc kháng dopamine tác động ngoại biên, có nghĩa là nó chủ yếu tác động lên thụ thể dopamine ở đường tiêu hóa chứ không phải ở não. Điều này làm giảm nguy cơ tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc kháng dopamine khác như metoclopramid.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usa - Nic Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 5 Ống
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.