Hỗn dịch uống Children's Ibrafen

Hỗn dịch uống Children's Ibrafen

Liên hệ

Hỗn dịch uống Children's Ibrafen với thành phần là Ibuprofen - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Opv (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Chai x 30ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-25749-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Hỗn dịch uống Hỗn dịch uống Children's Ibrafen, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Children's Ibrafen

Hỗn dịch uống Children's Ibrafen là thuốc gì?

Children's Ibrafen là thuốc giảm đau hạ sốt, được chỉ định dùng điều trị cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Ibuprofen 100mg

Chỉ định

  • Đau từ nhẹ đến vừa
  • Sốt sau tiêm chủng
  • Thấp khớp hoặc đau cơ bắp
  • Đau đầu
  • Giảm sốt
  • Đau họng
  • Đau mọc răng, đau răng
  • Đau nhức nhẹ
  • Các triệu chứng cảm lạnh và cúm

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm (ví dụ hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Đang hoặc có tiền sử loét/xuất huyết dạ dày tái phát.
  • Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột liên quan đến việc sử dụng thuốc NSAID trước đó.
  • Suy tim nặng, suy gan hoặc suy thận.
  • Ba tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Phản ứng quá mẫn: Mề đay và ngứa.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn và khó tiêu.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban da khác nhau.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):

  • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng: Sưng mặt, lưỡi, thanh quản, khó thở, nhịp nhanh.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa, phân đen, nôn ra máu, đôi khi tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi, viêm loét miệng, viêm dạ dày, sự trầm trọng của viêm đại tràng và bệnh Crohn.
  • Hệ thần kinh: Viêm màng não vô căn.
  • Thận: Suy thận cấp, hoại tử nhú thận.
  • Gan: Rất hiếm các rối loạn gan.
  • Huyết học: Rối loạn tạo máu (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, tăng bạch cầu hạt).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng da nghiêm trọng như bóng nước bao gồm hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Chưa rõ tần suất:

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng thuốc với việc tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS).
  • Hệ miễn dịch: Ở bệnh nhân có rối loạn tự miễn, khi điều trị với ibuprofen có các triệu chứng viêm màng não vô khuẩn.
  • Tim mạch và mạch máu não: Phù nề, tăng huyết áp và suy tim.

Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Aspirin: Trừ khi có chỉ định aspirin liều thấp (không quá 75mg) mỗi ngày, nếu không điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc. Dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen có thể ức chế tác dụng aspirin liều thấp lên sự kết tập tiểu cầu khi dùng đồng thời.

Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.

Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Các tương tác thuốc khác: Xem thông tin chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid dẫn xuất từ acid propionic có hiệu quả ức chế tổng hợp prostaglandin. Ở người, ibuprofen làm giảm đau, sưng và sốt do viêm. Hơn nữa, ibuprofen ức chế thuận nghịch sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học

Hấp thu:

Ibuprofen được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và nhanh chóng phân bố khắp cơ thể. Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 đến 2 giờ sau khi uống cùng với bữa ăn hoặc trong 45 phút nếu uống lúc bụng đói.

Phân bố:

Ibuprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương. Trong các nghiên cứu còn hạn chế, ibuprofen xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.

Chuyển hóa, thải trừ:

Ibuprofen được chuyển hóa thành hai chất chuyển hóa không có hoạt tính và chúng được bài tiết nhanh chóng qua nước tiểu. Khoảng 1% ibuprofen được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và khoảng 14% ibuprofen dưới dạng liên hợp. Bài tiết nhanh chóng và hoàn toàn qua thận. Thời gian bán thải là khoảng 2 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng (trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi):

Đối với đau và sốt: 20mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Không nên dùng cho trẻ em cân nặng dưới 5kg.

  • Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng: 2,5 ml, 3 lần/ngày. Không sử dụng quá 24 giờ.
  • Trẻ sơ sinh 6 – 12 tháng: 2,5 ml, 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 1 – 2 tuổi: 2,5ml, 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em 3 – 7 tuổi: 5ml, 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em 8 – 12 tuổi: 10ml, 3 - 4 lần/ngày.

Các liều cách nhau mỗi 6 – 8 giờ nếu cần và khoảng cách giữa 2 lần thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.

Sốt sau tiêm chủng: 2,5ml (50mg), sau 6 giờ thì dùng thêm 1 liều 2,5ml (50mg) nếu cần. Không nhiều hơn 2 liều trong 24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Cách dùng:

Dùng đường uống, chỉ dùng ngắn hạn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong thông tin chi tiết.

Xử lý quá liều

Xem phần "Làm gì khi dùng quá liều?" trong thông tin chi tiết.

Quên liều

Chưa ghi nhận.

Thông tin thêm về Ibuprofen

Ibuprofen là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất prostaglandin, những chất trung gian gây viêm, đau và sốt trong cơ thể.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ibuprofen
Quy cách đóng gói Chai x 30ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.