
Hỗn dịch uống Chalme
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Hỗn dịch uống Chalme với thành phần Magnesium hydroxide , Nhôm hydroxyd , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Davipharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 20 Gói x 15g). Hỗn dịch uống Hỗn dịch uống Chalme có số đăng ký lưu hành là VD-24516-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Chalme
Hỗn dịch uống Chalme là thuốc gì?
Chalme là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, chứa sự kết hợp của hai chất kháng acid: Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd. Thuốc được dùng để điều trị viêm loét dạ dày và làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 15g) |
---|---|
Magnesium hydroxide | 800.4mg |
Nhôm hydroxyd | 611.76mg |
Dược chất chính: Nhôm Hydroxyd 611,4mg; Magnesi hydroxyd 800,4mg.
Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 20 gói x 15g hỗn dịch uống.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm).
Chỉ định:
- Điều trị viêm loét dạ dày.
- Giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày.
Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ nhỏ (đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận).
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân nhiễm kiềm, Magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm Phosphat máu.
Tác dụng phụ:
- Tiêu chảy nhẹ.
- Tăng Magnesi máu (khi dùng liều cao và dài hạn).
- Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ (ở người suy thận mạn tính dùng liều cao và kéo dài).
- Giảm Phosphat máu (khi dùng liều cao và kéo dài).
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Chalme có thể làm giảm sự hấp thu của một số thuốc như kháng sinh nhóm Tetracyclin, thuốc kháng Muscarinic, Diazepam, Cimetidin, Digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, INH, thuốc nhóm Henothiazin, các Vitamin tan trong dầu. Nên tránh uống Chalme cùng lúc với các thuốc này.
Dược lực học:
- Nhôm hydroxyd: Là chất kháng acid tác động chậm.
- Magnesi hydroxyd: Là chất kháng acid tác động chậm.
Dược động học:
- Nhôm Hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày và phản ứng với Acid Hydrocloric tạo thành nhôm Clorid và nước. Khoảng 17-30% lượng nhôm Clorid tạo thành được hấp thu và bài tiết qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong ruột non, nhôm Clorid được chuyển hóa nhanh chóng thành dạng muối nhôm không tan khó hấp thu. Nhôm cũng kết hợp với Phosphat trong ruột tạo thành nhôm Phosphat không tan, không hấp thu rồi bài tiết ra phân. Nếu lượng Phosphat đưa vào cơ thể có giới hạn ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thì việc dùng thuốc có nhôm Hydroxyd sẽ làm giảm sự hấp thu Phosphat và có thể gây giảm Phosphat máu và nước tiểu, sự hấp thu calci tăng lên.
- Magnesi hydroxyd: Mặc dù Magnesi hydroxyd được xếp vào loại thuốc kháng acid không có tác dụng toàn thân, nhưng cũng có 5 - 10% được hấp thu. Magnesi được thải trừ qua thận nhanh chóng. Ở người bình thường, sự hấp thu không gây kiềm hóa toàn thân, nhưng nước tiểu có tính kiềm.
Liều lượng và cách dùng:
Để kháng acid (làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, rối loạn dạ dày):
- Người lớn: 30g hỗn dịch, 1-3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ. Không dùng quá 2 tuần trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Để dùng trong bệnh loét dạ dày - tá tràng:
- Trẻ em: 5 - 15 g hỗn dịch, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ;
- Người lớn: 15 - 45 g hỗn dịch, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau khi ăn và khi đi ngủ;
- Lưu ý: Cần uống thuốc ít nhất 4-6 tuần sau khi hết triệu chứng.
Phòng chảy máu đường tiêu hóa:
- Trẻ em: 2 - 5 g hỗn dịch/ liều, cứ 1 - 2 giờ uống một lần;
- Trẻ lớn: 5 - 15 g hỗn dịch/ liều, cứ 1 - 2 giờ uống một lần;
- Người lớn: 30 - 60 g hỗn dịch, cứ 1 giờ 1 lần;
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Ở bệnh nhân bị tiểu đường cần lưu ý trong chế phẩm có chứa Saccharin.
- Sử dụng thận trọng bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.
- Bệnh nhân thẩm phân mãn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm).
- Kiểm tra định kỳ nồng độ Phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Gây tiêu chảy. Điều trị: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần:
Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd đều là các chất kháng acid, giúp trung hòa acid trong dạ dày, làm giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu và đau dạ dày. Sự kết hợp của cả hai giúp khắc phục nhược điểm của từng chất (Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón, Magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy).
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Magnesium hydroxide |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói x 15g |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |