Hỗn dịch uống Brufen

Hỗn dịch uống Brufen

Liên hệ

Hỗn dịch uống Brufen của thương hiệu Abbott là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Indonesia, với dạng bào chế là Hỗn dịch uống. Thuốc Hỗn dịch uống Brufen được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-21163-18, và đang được đóng thành Chai x 60ml. Ibuprofen - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch uống Brufen

Hỗn dịch uống Brufen là thuốc gì?

Hỗn dịch uống Brufen là thuốc giảm đau, hạ sốt thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất chính là Ibuprofen.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Ibuprofen 100mg

Chỉ định

  • Hạ sốt ở trẻ em.
  • Giảm đau trong các trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương và khớp do thấp, đau do bong gân.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Ibuprofen hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn (hen, viêm mũi, sưng hạch bạch huyết, hoặc mề đay) khi dùng aspirin hoặc NSAID khác.
  • Tình trạng liên quan đến chảy máu hoặc tăng xu hướng chảy máu.
  • Tiền sử hoặc đang bị loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu dạ dày ruột tái diễn.
  • Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột liên quan đến việc sử dụng NSAID trước đó.
  • Suy tim nặng.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (GFR < 30 mL/phút).
  • Mất nước nặng.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp nhất: Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột (có thể gây tử vong, đặc biệt ở người già), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đại tiện màu đen, nôn ra máu, viêm dạ dày.
  • Phản ứng quá mẫn: Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ; các phản ứng đường hô hấp (hen, co thắt phế quản); các rối loạn da (phát ban, ngứa, mày đay, phù). Rất hiếm gặp: ban đỏ đa dạng và bệnh bóng nước (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc tính).
  • Nhiễm trùng: Trầm trọng thêm tình trạng viêm do nhiễm trùng. Nhiễm trùng da nghiêm trọng và bội nhiễm mô mềm có thể xảy ra khi bị viêm thủy đậu.
  • Tim mạch: Tăng nhẹ nguy cơ sự cố huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ), đặc biệt ở liều cao và kéo dài.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta, thuốc đối kháng angiotensin II.
  • Glycosid trợ tim.
  • Lithium.
  • Methotrexat.
  • Ciclosporin.
  • Mifepristone.
  • Corticosteroid.
  • Thuốc chống đông (ví dụ warfarin).
  • Axit acetylsalicylic.
  • Sulfonylurea.
  • Zidovudine.
  • NSAID khác.
  • Aminoglycosid.
  • Cholestyramine.
  • Tacrolimus.
  • Thuốc chống kết tụ tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc.
  • Chiết xuất Ginkgo biloba.
  • Kháng sinh nhóm Quinolone.
  • Thuốc ức chế CYP2C9.

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), dẫn chất của axit propionic, có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Thuốc ức chế enzyme cyclooxygenase, giảm tổng hợp prostaglandin, từ đó làm giảm triệu chứng viêm, đau và sốt.

Dược động học

Hấp thu: Ibuprofen hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng 80-90%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1-2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng.

Phân bố: Gắn kết mạnh với protein huyết tương (99%). Thể tích phân bố nhỏ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh ở gan qua cytochrome P450 (CYP2C9).

Thải trừ: Đào thải qua thận nhanh và hoàn toàn. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Phụ thuộc vào cân nặng và tuổi.

Người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi): Giảm đau: 200-400 mg (10-20 mL) một lần, 3-4 lần/ngày. Liều tối đa 1200 mg/24 giờ.

Trẻ em: Hạ sốt và giảm đau: 20-30 mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần. (Xem bảng liều cụ thể theo tuổi và cân nặng trong phần thông tin ban đầu).

Cách dùng: Lắc kỹ lọ trước khi dùng. Có thể dùng khi đói hoặc kèm thức ăn (đối với người nhạy cảm với dạ dày).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Dùng liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất cần thiết.
  • Có thể che giấu dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Tránh dùng chung với NSAID khác.
  • Người già dễ bị tác dụng phụ hơn.
  • Thận trọng với bệnh nhân cao huyết áp, suy tim, bệnh thận.
  • Thận trọng với bệnh nhân hen phế quản.
  • Thận trọng với bệnh nhân SLE và bệnh mô liên kết hỗn hợp.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Lưu ý về tá dược (Sucrose, sorbitol, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, chất tạo màu vàng).
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày/làm sạch dạ dày và các biện pháp hỗ trợ nếu liều vượt quá 400 mg/kg trong giờ đầu tiên. Liên hệ trung tâm chống độc.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Ibuprofen

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không đầy đủ) Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), enzyme chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin, chất gây viêm, đau và sốt.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ibuprofen
Quy cách đóng gói Chai x 60ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Indonesia

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.