
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g với dạng bào chế Hỗn dịch uống đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26750-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 20 Gói tại Việt Nam. Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicone là hoạt chất chính có trong Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g. Thương hiệu của thuốc Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g chính là An Thiên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g là thuốc gì?
Atirlic forte 10g là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng acid dạ dày, chống đầy hơi, được chỉ định để làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu) và điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm hydroxyd | 800mg |
Magnesi hydroxyd | 800mg |
Simethicon | 100mg |
Chỉ định
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ em < 7 tuổi (nguy cơ nhiễm độc nhôm và/hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải:
- Thường gặp (ADR > 1/100): Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Giảm phosphat máu.
- Hiếm gặp: Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ (ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd kéo dài), ngộ độc nhôm.
- Phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sung miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, phản xạ chậm, nôn mửa).
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của một số thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracylin khi dùng kèm do tạo phức.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid dạ dày, chống đầy hơi. Mã ATC: A02AF02.
- Nhôm hydroxyd: Tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón.
- Magnesi hydroxyd: Trung hòa acid dạ dày, làm tăng pH dạ dày, giảm triệu chứng tăng acid và tác dụng của pepsin. Có tác dụng nhuận tràng.
- Simethicon: Làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, giảm các triệu chứng đau do dư thừa hơi trong đường tiêu hóa.
Dược động học
Thuốc hầu như không hấp thu và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – base của cơ thể.
- Nhôm hydroxyd: Khoảng 17-30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ qua thận. Nếu chế độ ăn ít phosphat, có thể gây giảm phosphat máu.
- Magnesi hydroxyd: Khoảng 15-30% magnesi clorid được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu.
- Simethicon: Là chất trơ về mặt sinh lý học, hầu như không hấp thu và được bài tiết qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống lúc đói hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng:
- Người lớn: 1 gói × 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em 7 - 15 tuổi: 1/2 - 1 gói x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri, người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi cần thận trọng do nguy cơ táo bón.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
- Bệnh nhân mắc các rối loạn dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase không nên sử dụng thuốc này (do tá dược có sorbitol).
Xử lý quá liều
Chưa có tài liệu về quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về thành phần
Nhôm hydroxyd: Là một chất kháng acid, giúp trung hòa acid trong dạ dày. Việc sử dụng lâu dài và liều cao có thể gây ra tác dụng phụ, đặc biệt ở những người bệnh suy thận.
Magnesi hydroxyd: Là một chất kháng acid có tác dụng nhuận tràng. Sử dụng kéo dài và liều cao có thể gây tăng magnesi máu, đặc biệt ở người suy thận.
Simethicon: Là một chất làm giảm đầy hơi, giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu liên quan đến khí trong đường tiêu hóa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Simethicone Simethicone |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |