
Hỗn dịch uống Atirlic 15g
Liên hệ
Hỗn dịch uống Atirlic 15g với thành phần là Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của An Thiên (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 20 Gói và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-26749-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Hỗn dịch uống Hỗn dịch uống Atirlic 15g, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Atirlic 15g
Hỗn dịch uống Atirlic 15g là thuốc gì?
Atirlic 15g là thuốc kháng acid, được sử dụng để giảm triệu chứng của chứng ợ nóng, khó tiêu và các vấn đề về dạ dày khác liên quan đến tăng tiết acid.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm hydroxyd | 3030.3mg |
Magnesi hydroxyd | 800.4mg |
Chỉ định:
- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp và mạn tính.
- Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
- Điều trị và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Thuốc có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc khác. Uống đồng thời Atirlic với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicillamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid. Thuốc làm tăng tác dụng của amphetamin, quinidin.
Dược lực học:
Nhôm hydroxyd: Có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hòa acid. Sự tăng pH dịch vị sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin. Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Nhôm hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón.
Magnesi hydroxyd: Tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin. Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.
Dược động học:
Thuốc hầu như không hấp thu và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - base của cơ thể.
Nhôm hydroxyd: Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thụ. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphate) phối hợp với phosphate ăn vào tạo thành nhôm phosphate không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphate, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphate và gây chứng giảm phosphate trong máu và trong nước tiểu.
Magnesi hydroxyd: Magnesium hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng:
- Người lớn: 15 g (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em: 1/2 - 1 gói x 2 - 4 lần/ngày. (Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân suy thận.
- Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Trẻ dưới 1 tuổi chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
Xử lý quá liều:
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
Quên liều:
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Thuốc được coi là an toàn với phụ nữ có thai, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài. Mặc dù một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây hại đến trẻ bú mẹ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Tham khảo thêm ý kiến nhân viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |