
Hỗn dịch uống Alumag-S
Liên hệ
Hỗn dịch Hỗn dịch uống Alumag-S là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Hỗn dịch uống Alumag-S là sản phẩm tới từ thương hiệu Agimexpharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Nhôm hydroxyd, Magnesium hydroxide , Simethicone , và được đóng thành Hộp 20 Gói x 15g. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-20654-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Alumag-S
Hỗn dịch uống Alumag-S là thuốc gì?
Alumag-S là thuốc dạ dày, hỗn dịch uống được chỉ định để điều trị các vấn đề về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính, trào ngược dạ dày – thực quản.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm hydroxyd | 4.596g |
Magnesi hydroxyd | 2.668g |
Simethicone | 0.266g |
Chỉ định
- Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Liên quan đến nhôm hydroxyd: Có thể gây táo bón. Dùng liều cao và kéo dài các thuốc kháng acid có chứa nhôm sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphat dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.
- Liên quan đến magnesi hydroxyd: Có thể gây tiêu chảy. Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng magnesi-huyết khi dùng thuốc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) và Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi dùng chung với quinidin, captopril, gabapentin, sucralfat, digoxin, các chế phẩm có chứa sắt, isoniazid, phenothiazin, tetracyclin, các vitamin tan trong dầu (nhất là vitamin D),… sẽ gây cản trở sự hấp thu, dẫn đến sự suy giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc này.
Dược lực học
Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd kết hợp với simethicon sẽ làm tăng lớp bao bảo vệ màng niêm mạc dạ dày. Simethicon có tác dụng phá bọt do làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, do đó có tác dụng chống lại chứng sinh hơi và khó tiêu. Nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin - tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (nhôm hydroxyd gây táo bón, magnesi hydroxyd gây tiêu chảy).
Dược động học
Nhôm hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở những người suy thận sẽ có sự tích lũy - thường ở xương và hệ thần kinh trung ương - gây ngộ độc nhôm. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiếm không tan, kém hấp thu, sẽ được thải qua phân. Nhôm hydroxyd phối hợp với phosphat khi ăn vào sẽ tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.
Magnesi hydroxyd: Sau khi uống phản ứng nhanh với acid clohydric dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Nó thường được thải qua phân ở dạng muối magnesitan và không tan. Một lượng nhỏ của những dẫn xuất có thể được hấp thu và thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút - 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng:
- Trẻ em: 2-1 gói/lần x 2-4 lần/ngày.
- Người lớn: 1 gói/lần x 2-4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy thận.
- Đang dùng các thuốc khác (xem chi tiết ở mục tương tác thuốc).
- Trẻ em dưới 1 tuổi, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, phải ngưng dùng thuốc và dùng các biện pháp chữa trị triệu chứng thích hợp.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về thành phần:
Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd: Là các chất kháng acid, trung hòa acid dạ dày, giúp giảm triệu chứng ợ nóng, khó tiêu.
Simethicone: Thuốc chống đầy hơi, giúp giảm bọt khí trong đường tiêu hóa.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Magnesium hydroxide Simethicone |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói x 15g |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |