
Hỗn dịch uống Algelstad 12.38g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Hỗn dịch uống Algelstad 12.38g là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc có thành phần là Aluminium phosphate và được đóng gói thành Hộp 20 Gói x 20g Hỗn dịch. Hỗn dịch uống Algelstad 12.38g được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-23335-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống Algelstad 12.38g
Hỗn dịch uống Algelstad 12.38g là thuốc gì?
Algelstad là thuốc dạ dày thuộc nhóm thuốc kháng acid, chứa hoạt chất chính là Aluminium phosphate. Thuốc có dạng hỗn dịch uống, giúp làm giảm acid dịch vị dư thừa, tạo màng bảo vệ niêm mạc dạ dày và làm giảm các triệu chứng khó chịu liên quan đến dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Aluminium phosphate | 20% |
Chỉ định
- Điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính.
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị kích ứng dạ dày.
- Điều trị các triệu chứng thừa acid (ợ nóng, ợ chua, tiết nhiều acid, đặc biệt trong thời kỳ thai nghén).
- Điều trị rối loạn dạ dày do thuốc khác, do chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotine, cà phê, kẹo, hoặc các thực phẩm nhiều gia vị.
- Điều trị các biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (Morbus Crohn).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với aluminium hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Aluminium phosphate có thể gây táo bón. Liều cao có thể gây tắc ruột. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Aluminium phosphate có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời. Cụ thể:
- Tạo phức với tetracycline, vì vậy cần cách 1-2 giờ trước hoặc sau khi dùng Algelstad.
- Làm giảm hấp thu của digoxin, indomethacin, các muối sắt, isoniazide, clodiazepoxide, naproxen.
- Làm tăng hấp thu của dicoumarol, pseudoephedrine, diazepam.
- Làm tăng pH nước tiểu, do đó làm giảm thải trừ các thuốc kiềm yếu (amphetamine, quinidine) và tăng thải trừ các thuốc acid yếu (aspirin).
- Độ hấp thu của aluminium qua đường tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với các citrate hay acid ascorbic.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, nên không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Aluminium phosphate là một thuốc kháng acid dạ dày dưới dạng gel. Nó làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphate phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
Dược động học
Hấp thu: Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid-kiềm của cơ thể.
Chuyển hoá: Aluminium phosphate hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloride để tạo thành aluminium chloride và nước. Ngoài việc tạo aluminium chloride, aluminium phosphate còn tạo acid phosphoric.
Thải trừ: Khoảng 17-30% lượng aluminium chloride tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải ở người có chức năng thận bình thường. Aluminium phosphate không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: 1-2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Không dùng liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Aluminium phosphate có thể dùng được cho phụ nữ có thai nhưng tránh dùng liều cao lâu dài.
Mặc dù một lượng nhỏ aluminium được bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về xử lý quá liều.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Aluminium Phosphate
Aluminium phosphate là một hợp chất vô cơ, được sử dụng trong y học như một chất kháng acid. Nó hoạt động bằng cách tạo ra một lớp màng bảo vệ trên niêm mạc dạ dày, giúp giảm tác động của acid dạ dày và thúc đẩy quá trình lành vết thương.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói x 20g |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |