
Hỗn dịch uống A.T Fexofenadin 30mg/5ml
Liên hệ
VD-29684-18 là số đăng ký của Hỗn dịch uống A.T Fexofenadin 30mg/5ml - một loại thuốc tới từ thương hiệu An Thiên, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Fexofenadin Hydroclorid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Hỗn dịch uống A.T Fexofenadin 30mg/5ml được sản xuất thành Hỗn dịch uống và đóng thành Hộp 30 Gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch uống A.T Fexofenadin 30mg/5ml
Hỗn dịch uống A.T Fexofenadin 30mg/5ml là thuốc gì?
Hỗn dịch uống A.T Fexofenadin 30mg/5ml là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 2, được chỉ định để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Fexofenadin Hydroclorid | 30mg |
Chỉ định
Hỗn dịch uống A.T Fexofenadin 30mg/5ml được chỉ định để điều trị triệu chứng trong:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Chống chỉ định
Không sử dụng A.T Fexofenadin 30mg/5ml nếu bạn:
- Quá mẫn với fexofenadin, terfenadine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ tác dụng phụ của fexofenadin tương tự như nhóm dùng placebo. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh nguyệt, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Erythromycin và ketoconazol (có thể làm tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương).
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi (có thể làm giảm hấp thu fexofenadine).
Fexofenadine có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, đối kháng thụ thể H1 ngoại vi một cách chọn lọc. Thuốc ức chế tác dụng của histamin trên các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, không gây độc tính cho tim. Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng bắt đầu sau 60 phút, nồng độ đỉnh đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh. Tác dụng kéo dài hơn 12 giờ.
Phân bố: Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa và thải trừ: Ít bị chuyển hóa, thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%) và nước tiểu (11-12%). Thời gian bán thải khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận.
Dược động học ở người suy thận: Nồng độ đỉnh và thời gian bán thải tăng lên ở bệnh nhân suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn. Lắc kỹ trước khi dùng.
Chỉ định | Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi | Trẻ em 2-11 tuổi | Trẻ em 6 tháng - 2 tuổi |
---|---|---|---|
Viêm mũi dị ứng | 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg, 1 lần/ngày | 30mg x 2 lần/ngày | - |
Mày đay mạn tính vô căn | 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg, 1 lần/ngày | 30mg x 2 lần/ngày | 15mg x 2 lần/ngày |
Người già và suy thận: Điều chỉnh liều theo chức năng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy thận: Cần thận trọng và điều chỉnh liều ở người suy thận.
- Người cao tuổi: Cần thận trọng vì thường có suy giảm chức năng thận.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được xác định.
- Thử nghiệm dị ứng: Ngừng thuốc ít nhất 24-48 giờ trước khi thử nghiệm.
- Bệnh vẩy nến: Có thể làm nặng thêm bệnh vẩy nến.
- Thành phần khác: Thuốc chứa sorbitol, sucrose, methyl hydroxybenzoat và propyl hydroxybenzoat (có thể gây dị ứng).
Xử lý quá liều
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadine còn hạn chế. Triệu chứng có thể gặp: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Xử trí bằng các biện pháp loại bỏ thuốc chưa hấp thu và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không hiệu quả.
Quên liều
Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Fexofenadin Hydroclorid
Nhóm dược lý: Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1. Mã ATC: R06AX26
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |