
Hỗn dịch tiêm Mixtard 30
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Hỗn dịch tiêm Hỗn dịch tiêm Mixtard 30 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Hỗn dịch tiêm Mixtard 30 là sản phẩm tới từ thương hiệu Novo Nordisk, được sản xuất trực tiếp tại Đan Mạch theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Solube fraction, Isophane insulin crystals , và được đóng thành Chai x 10ml. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là QLSP-1128-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch tiêm Mixtard 30
Hỗn dịch tiêm Mixtard 30 là thuốc gì?
Mixtard 30 là một loại insulin tác dụng kép, được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường. Nó là một hỗn hợp hai pha gồm insulin tác dụng nhanh và insulin tác dụng kéo dài, giúp kiểm soát đường huyết cả trong thời gian ngắn và dài hạn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (trong 10ml) |
---|---|
Solube fraction (insulin tác dụng nhanh) | 300 IU |
Isophane insulin crystals (insulin tác dụng kéo dài) | 700 IU |
Chỉ định
- Điều trị bệnh đái tháo đường.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là hạ đường huyết. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
- Rất thường gặp (≥ 1/10): Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100): Rối loạn hệ miễn dịch: Nổi mề đay, nổi ban; Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh đau thần kinh); Rối loạn mắt: Bệnh võng mạc do đái tháo đường; Rối loạn da và mô dưới da: Loạn dưỡng mỡ; Rối loạn toàn thân và tình trạng chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm, phù.
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000): Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ; Rối loạn mắt: Rối loạn khúc xạ.
Hạ đường huyết: Có thể xảy ra nếu liều insulin quá cao so với nhu cầu. Triệu chứng có thể bao gồm đổ mồ hôi lạnh, da xanh tái và lạnh, mệt mỏi, bồn chồn hoặc run, lo âu, yếu bất thường, lú lẫn, khó tập trung, buồn ngủ, đói dữ dội, thay đổi thị lực, nhức đầu, buồn nôn và đánh trống ngực. Phản ứng phản vệ: Rất hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tính mạng, bao gồm nổi ban toàn thân, ngứa, đổ mồ hôi, rối loạn tiêu hóa, phù mạch thần kinh, khó thở, đánh trống ngực, giảm huyết áp và ngất mất ý thức. Loạn dưỡng mỡ: Có thể xảy ra tại chỗ tiêm.
Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến nhu cầu insulin. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn.
- Làm giảm nhu cầu insulin: Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, chất ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chẹn beta không chọn lọc, chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), salicylate, các steroid đồng hóa và sulphonamide.
- Làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc tránh thai dạng uống, thiazide, glucocortticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng và danazol.
Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết. Octreotide/lanreotide có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin. Rượu có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Dược lực học
Insulin làm giảm glucose huyết bằng cách tăng hấp thu glucose vào tế bào cơ và tế bào mỡ, đồng thời ức chế sản xuất glucose từ gan. Mixtard 30 là insulin tác dụng kép, bắt đầu tác dụng trong vòng 30 phút, đạt hiệu quả tối đa trong vòng 2-8 giờ và thời gian tác dụng kéo dài 24 giờ.
Dược động học
Thời gian bán hủy của insulin trong máu là vài phút. Sự hấp thu bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như liều lượng, vị trí tiêm, và loại đái tháo đường. Do đó, dược động học của insulin thay đổi đáng kể giữa các bệnh nhân.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng: Tùy thuộc vào từng cá nhân và được bác sĩ xác định. Nhu cầu insulin hàng ngày thường từ 0,3 - 1,0 IU/kg/ngày. Nên có bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ chứa carbohydrate trong vòng 30 phút sau mỗi lần tiêm.
Cách dùng: Tiêm dưới da vào vùng đùi, thành bụng, mông hoặc vùng cơ delta. Tiêm vào nếp gấp da được véo lên để giảm thiểu nguy cơ tiêm bắp. Giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6 giây. Luôn thay đổi vị trí tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ. Không được tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Việc điều trị không đủ liều hoặc không liên tục có thể dẫn đến tăng đường huyết.
- Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu liều insulin quá cao.
- Bỏ bữa ăn hoặc luyện tập thể lực gắng sức có thể dẫn đến hạ đường huyết.
- Cần theo dõi chặt chẽ khi chuyển đổi sang loại insulin khác.
- Có thể xảy ra phản ứng tại chỗ tiêm.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi đi du lịch đến nơi có sự khác biệt về múi giờ.
- Không sử dụng trong bơm truyền insulin.
- Kết hợp thiazolidinedione với insulin có thể làm tăng nguy cơ suy tim sung huyết.
Xử lý quá liều
Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu dùng liều quá cao. Điều trị bao gồm dùng glucose uống hoặc các sản phẩm có đường (hạ đường huyết nhẹ), hoặc glucagon tiêm bắp/dưới da hoặc glucose tiêm truyền tĩnh mạch (hạ đường huyết nặng).
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Insulin: Là một hormone quan trọng do tuyến tụy tiết ra, giúp điều hòa lượng đường trong máu. Thiếu insulin hoặc insulin không hoạt động hiệu quả sẽ dẫn đến bệnh đái tháo đường.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novo Nordisk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai x 10ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch tiêm |
Xuất xứ | Đan Mạch |
Thuốc kê đơn | Có |