
Hỗn dịch nhỏ mắt Tobradex
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-20587-17 là số đăng ký của Hỗn dịch nhỏ mắt Tobradex - một loại thuốc tới từ thương hiệu Alcon, được sản xuất tại Bỉ. Thuốc có thành phần chính là Tobramycin , Dexamethasone , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Hỗn dịch nhỏ mắt Tobradex được sản xuất thành Hỗn dịch nhỏ mắt và đóng thành Chai x 5ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Hỗn dịch nhỏ mắt Tobradex
Hỗn dịch nhỏ mắt Tobradex là thuốc gì?
Hỗn dịch nhỏ mắt Tobradex là thuốc nhỏ mắt phối hợp chứa Tobramycin (kháng sinh aminoglycoside) và Dexamethasone (corticosteroid). Thuốc được chỉ định để điều trị các tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và nhiễm khuẩn nông do vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 1ml) |
---|---|
Tobramycin | 0.3% |
Dexamethasone | 0.1% |
Chỉ định
- Điều trị các tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt do vi khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn.
- Điều trị viêm kết mạc bờ mi và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phần trước nhãn cầu khi chấp nhận nguy cơ vốn có của việc sử dụng steroid trong các viêm kết mạc để nhằm giảm tình trạng viêm và phù nề.
- Điều trị viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt hoặc do dị vật.
- Được chỉ định điều trị khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn nông ở mắt hoặc khi có dự đoán khả năng sẽ có một số lượng lớn vi khuẩn hiện diện ở mắt.
Thành phần kháng khuẩn trong thuốc này có hoạt tính chống các vi khuẩn thông thường gây bệnh ở mắt sau đây: Staphylococci (bao gồm S. aureus và S. epidermidis), Streptococci, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenza và H. aegyptius, Moraxella lacunata, và Acinetobacter calcoaceticus và một số loài Neisseria.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với tobramycin, dexamethasone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Viêm giác mạc do Herpes simplex.
- Bệnh đậu bò, thủy đậu và những nhiễm virus khác ở giác mạc hoặc kết mạc.
- Các bệnh do nấm của cấu trúc mắt.
- Nhiễm khuẩn lao ở mắt.
- Luôn luôn chống chỉ định sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ sau đây được xác định qua các nghiên cứu lâm sàng và giám sát sau khi lưu hành:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Mắt: Tăng nhãn áp, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Mắt: Viêm giác mạc, dị ứng mắt, nhìn mờ, khô mắt, xung huyết mắt; Tiêu hóa: Thay đổi vị giác. |
Không xác định tần suất | Miễn dịch: Quá mẫn; Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu; Mắt: Phù mí mắt, đỏ mi mắt, giãn đồng tử, tăng chảy nước mắt; Tiêu hóa: Buồn nôn, khó chịu ở bụng; Da và các mô dưới da: Ban da, sưng mặt, ngứa. |
Lưu ý: Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể dẫn đến tăng nhãn áp, glôcôm, giảm thị lực, đục thủy tinh thể và làm chậm sự phục hồi vết thương. Có thể xảy ra nhiễm trùng thứ phát, đặc biệt là nhiễm nấm giác mạc. Tobramycin có thể gây độc tính thần kinh, thính giác và thận khi dùng đường toàn thân.
Dược lực học
Dexamethasone
Dexamethasone là một corticosteroid có hoạt tính chống viêm rõ rệt. Corticosteroid đạt hiệu quả chống viêm thông qua ức chế các phân tử kết dính tế bào nội mô mạch máu, cyclooxygenase I hoặc II và tác động cytokine. Các tác dụng này đạt đỉnh điểm với giảm sự tác động của các chất trung gian tiền viêm và ức chế sự bám dính bạch cầu lưu thông vào lớp nội mô mạch máu, do đó ngăn ngừa sự di cư của chúng vào mô mắt bị viêm.
Tobramycin
Tobramycin là một kháng sinh aminoglycosid diệt khuẩn nhanh. Tác dụng chủ yếu trên tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp và lắp ghép các chuỗi polypeptid ở ribosome. Sự kháng với tobramycin xảy ra bởi một số cơ chế khác nhau bao gồm: thay đổi của các tiểu đơn vị ribosome; gây trở ngại với sự vận chuyển tobramycin vào trong tế bào và bất hoạt tobramycin bằng hàng rào enzym adenyl hóa, phosphoryl hóa, và acetyl hóa.
Dược động học
Sau khi nhỏ mắt, sự hấp thu toàn thân của cả dexamethasone và tobramycin đều thấp. Thông tin chi tiết về dược động học của mỗi chất được trình bày trong phần tóm tắt thành phần.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Chỉ dùng tra mắt. Lắc kỹ trước khi dùng. Tránh để đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc các bề mặt khác. Đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng. Nên ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt nhẹ sau khi nhỏ mắt.
Liều dùng: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào túi kết mạc mỗi 4-6 giờ. Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 hoặc 2 giọt mỗi 2 giờ. Tần suất nhỏ thuốc cần được giảm dần khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện. Thuốc mỡ tra mắt Tobradex có thể được sử dụng trước khi đi ngủ kết hợp với hỗn dịch nhỏ mắt Tobradex dùng ban ngày. Khi bắt đầu không nên kê đơn quá 20 ml.
Lưu ý: Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em và bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể xảy ra hiện tượng mẫn cảm với các aminoglycosid dùng tại chỗ. Có thể xảy ra mẫn cảm chéo với các aminoglycosid khác.
- Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể dẫn đến tăng nhãn áp và/ hoặc glôcôm.
- Corticosteroid có thể làm giảm sức đề kháng và tạo điều kiện nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hoặc virus và che lấp các dấu hiệu lâm sàng của bệnh.
- Sử dụng dài ngày các kháng sinh có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các chủng vi sinh vật không nhạy cảm.
- Corticosteroid dùng tại chỗ ở mắt có thể làm chậm sự hồi phục vết thương giác mạc.
- Không khuyến cáo đeo kính áp tròng trong khi đang điều trị viêm mắt hoặc nhiễm khuẩn mắt.
Xử lý quá liều
Có thể rửa mắt với nước ấm. Do đặc điểm của chế phẩm, không thấy độc tính khi nhỏ mắt quá liều hoặc khi nuốt nhầm.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời steroid dùng tại chỗ với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) tại chỗ có thể làm tăng nguy cơ đối với vấn đề phục hồi vết thương giác mạc.
Thông tin thêm về thành phần
Tobramycin: Tobramycin được hấp thu hệ thống rất ít sau khi dùng nhỏ mắt. Thải trừ chủ yếu qua thận. Sinh khả dụng đường uống dưới 1%.
Dexamethasone: Dexamethasone được hấp thu hệ thống rất ít sau khi nhỏ mắt. Sinh khả dụng đường uống ở người bình thường là 70-80%. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Alcon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tobramycin Dexamethasone |
Quy cách đóng gói | Chai x 5ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch nhỏ mắt |
Xuất xứ | Bỉ |
Thuốc kê đơn | Có |