Hỗn dịch Gaviscon

Hỗn dịch Gaviscon

Liên hệ

Hỗn dịch Gaviscon của thương hiệu Reckitt Benckiser là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Anh, với dạng bào chế là Hỗn dịch. Thuốc Hỗn dịch Gaviscon được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-13849-11, và đang được đóng thành Hộp 24 Gói. Alginate, natri bicarbonate, Calci carbonat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Hỗn dịch Gaviscon

Hỗn dịch Gaviscon là thuốc gì?

Hỗn dịch Gaviscon là thuốc điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua. Thuốc tạo lớp gel bảo vệ niêm mạc dạ dày và thực quản, ngăn ngừa sự trào ngược axit.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Alginate 500 mg
Natri Bicarbonat 267 mg
Calci Carbonat 160 mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua.
  • Giảm triệu chứng trào ngược sau bữa ăn, trong thai kỳ hoặc ở bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến viêm thực quản do trào ngược.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens).

Tác dụng phụ

Rất hiếm gặp (< 1/10000):

  • Phản ứng dị ứng như nổi mề đay, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ.
  • Uống lượng lớn calci carbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa - kiềm hoặc táo bón.

Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ, ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Do chứa calci carbonat, cần sử dụng Gaviscon cách xa khoảng 2 giờ với các thuốc sau:

  • Thuốc đối kháng thụ thể histamin H2
  • Tetracyclin
  • Digoxin
  • Fluoroquinolon
  • Muối sắt
  • Ketoconazol
  • Thuốc an thần
  • Thyroxin
  • Penicilamin
  • Thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol)
  • Glucocorticoid
  • Chloroquin
  • Diphosphonat

Dược lực học

Thuộc nhóm dược lý trị liệu: Các thuốc khác điều trị loét đường tiêu hóa và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri bicarbonat) và alginate. Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở hiệu quả sự trào ngược dạ dày-thực quản (cho đến 4 giờ). Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày và tạo tác dụng làm dịu. Calci cacbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này được tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa. Gaviscon làm giảm triệu chứng trong vòng 5 phút đến 74% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng đến 84% bệnh nhân. Gaviscon làm giảm chứng ợ nóng cho đến 4 giờ.

Dược động học

Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Lắc kỹ trước khi dùng.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.
  • Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Mỗi gói Gaviscon (10 ml) chứa 127,25 mg (5,53 mmol) natri. Nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
  • Mỗi gói (10 ml) chứa 130 mg (3,25 mmol) calci. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát.
  • Thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.
  • Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng.
  • Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Alginate: Là một chất tạo gel, tạo ra lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày và thực quản, ngăn ngừa sự trào ngược axit.

Natri Bicarbonat: Thuộc nhóm thuốc kháng acid, giúp trung hòa axit trong dạ dày.

Calci Carbonat: Thuộc nhóm thuốc kháng acid, giúp trung hòa axit trong dạ dày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Reckitt Benckiser
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 24 Gói
Dạng bào chế Hỗn dịch
Xuất xứ Anh
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.