Olanzapine - Thông tin về Olanzapine

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Olanzapine
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Olanzapine (Olanzapin)
Loại thuốc: Thuốc an thần/Thuốc chống loạn thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 2,5 mg; 5 mg; 7,5 mg; 10 mg; 15 mg; 20 mg
- Viên nén phân tán: 5 mg; 10 mg; 15 mg; 20 mg
- Thuốc tiêm bắp (IM): 10 mg
- Viên nén: 2,5 mg; 5 mg; 7,5 mg; 20 mg
Chỉ định
- Tâm thần phân liệt: Điều trị các triệu chứng dương tính, âm tính và rối loạn cảm xúc.
- Bệnh lưỡng cực:
- Đợt cấp hưng cảm hay hỗn hợp
- Bệnh lưỡng cực chu kỳ nhanh
- Kích động cấp do tâm thần phân liệt hoặc do bệnh lưỡng cực
- Đơn trị liệu tâm thần hưng cảm ở người lớn và trẻ em từ 12 – 18 tuổi (dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ).
- Điều trị cơn kích động hoặc các rối loạn hành vi: Trong tâm thần phân liệt và tâm thần hưng cảm ở người lớn (dùng dạng tiêm bắp của olanzapine).
Dược lực học
Olanzapine là một dẫn chất của dibenzodiazepine, có tác dụng an thần và chống loạn thần. Thuốc ít làm tăng tiết prolactin và ít gây loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. Hiệu quả của Olanzapine được thể hiện trên cả các biểu hiện dương tính, âm tính và ức chế của tâm thần phân liệt. Cơ chế hoạt động liên quan đến khả năng đối kháng thụ thể:
- Serotonin typ 2 (5-HT2A, 5-HT2C), typ 3 (5-HT3), typ 6 (5-HT6)
- Dopamine ở hệ thần kinh trung ương
Tác dụng ức chế thụ thể 5-HT2A liên quan đến tác dụng chống hưng cảm. Việc ức chế thụ thể D2 của dopamine góp phần ổn định tính khí. Dạng tiêm bắp của Olanzapine được sử dụng để điều trị cơn động kinh cấp, chủ yếu nhờ tác dụng an thần. Olanzapine cũng có tác dụng đối kháng với các thụ thể muscarine (M1, M2, M3, M4 và M5), thụ thể H1 của histamin và thụ thể alpha-1 adrenergic, dẫn đến giảm nguy cơ hội chứng ngoại tháp, nhưng cũng gây ra các tác dụng phụ như buồn ngủ và hạ huyết áp tư thế.
Động lực học
Hấp thu
- Hấp thu nhanh qua đường uống và gần như hoàn toàn qua ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt 60% do chuyển hóa lần đầu qua gan. Nồng độ đỉnh trong máu đạt khoảng 5 – 8 giờ.
- Khi tiêm bắp, nồng độ trong máu đạt đỉnh sau khoảng 15 – 45 phút, gấp 5 lần so với khi uống.
Phân bố
- Phân bố nhanh và rộng rãi vào các mô, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Thể tích phân bố khoảng 1000 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 93%, chủ yếu liên kết với albumin và acid alpha-1-glycoprotein.
- Olanzapine và chất chuyển hóa liên hợp glucuronide qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan chủ yếu thông qua CYP1A2, CYP2D6, sau đó liên hợp với acid glucuronic. Hai chất chuyển hóa chính là 4’-N-demethyl olanzapine và 10-N-glucuronide, không có hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán thải (đường tiêm bắp và đường uống) khoảng 30 giờ (dao động từ 21 – 54 giờ). Olanzapin được đào thải qua nước tiểu (57%) và phân (30%), dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ (7%) dưới dạng nguyên vẹn.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp olanzapine với:
- Levomethadyl: Tăng độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim).
- Metoclopramid: Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính.
- Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (rượu, các dẫn chất benzodiazepin): Làm tăng tác dụng hạ huyết áp tư thế của olanzapine.
- Các thuốc ức chế CYP450 (cafein, cimetidin, erythromycin, ciprofloxacin, quinidin, một số thuốc chống trầm cảm như fluvoxamin): Làm tăng nồng độ olanzapine trong máu, tăng tác dụng và độc tính.
- Không nên dùng dopamin, adrenalin hoặc các thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Các thuốc gây cảm ứng CYP450 (phenobarbital, carbamazepin, phenytoin, rifampicin, omeprazol, nicotin): Làm giảm nồng độ olanzapine trong máu.
Olanzapine cũng có thể:
- Tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.
- Tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Làm giảm tác dụng và độc tính của thuốc điều trị Parkinson.
Tương kỵ thuốc
Dung dịch tiêm bắp: Không được trộn lẫn với dung dịch chứa dẫn chất benzodiazepine (tạo kết tủa); không được trộn cùng bơm tiêm với dung dịch tiêm bắp chứa haloperidol (pH kiềm phá hủy olanzapine).
Chống chỉ định
- Phụ nữ cho con bú.
- Quá mẫn với olanzapine.
- Với đường tiêm bắp: Nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, hạ huyết áp hoặc chậm nhịp tim nặng, hội chứng suy nút xoang, mới được phẫu thuật tim mạch, bệnh nhân có nguy cơ glaucoma góc đóng.
Liều lượng & cách dùng
Liều dùng Olanzapine
Người lớn:
- Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 5-10mg/ngày, có thể tăng dần đến 20mg/ngày. Liều duy trì 10-20mg/ngày.
- Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu và duy trì tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị, thường từ 10-20mg/ngày.
- Cơn kích động cấp: Tiêm bắp 5-10mg, có thể lặp lại sau 2 giờ nếu cần.
Trẻ em (13-17 tuổi):
- Tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu 2,5-5mg/ngày, có thể tăng dần đến 20mg/ngày.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn (2,5-5mg/ngày), cần theo dõi sát sao.
Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng:
- Viên nén uống: Nuốt nguyên viên với nước.
- Viên nén phân tán: Cho vào miệng để tan trong nước bọt rồi nuốt.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Ngủ gà
- Hội chứng ngoại tháp
- Mất ngủ
- Chóng mặt
- Rối loạn phát âm
- Sốt
- Ác mộng
- Sảng khoái
- Quên
- Hưng cảm
- Khó tiêu
- Táo bón
- Tăng cân
- Khô miệng
- Buồn nôn
- Nôn
- Tăng cảm giác thèm ăn
- Tăng ALT
- Yếu cơ
- Run
- Ngã (đặc biệt ở người cao tuổi)
- Hạ huyết áp
- Nhịp nhanh
- Phù ngoại vi
- Đau ngực
- Bỏng rát trên da
- Đau tại vị trí tiêm (tiêm bắp)
- Tăng cholesterol máu
- Tăng prolactin máu
- Tăng đường huyết
- Xuất huyết đường niệu
- Giảm thị lực
- Viêm kết mạc
Ít gặp
- Giảm bạch cầu
- Giảm bạch cầu trung tính
- Nhịp chậm
- Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ
- Tăng nhạy cảm với ánh sáng
- Động kinh
Hiếm gặp
- Viêm tụy
- Hội chứng an thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự quản: Nhịp tim và huyết áp không ổn định)
Lưu ý
Lưu ý chung
- Thận trọng ở trẻ em từ 12-18 tuổi, người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, bệnh tim mạch, đái tháo đường, phì đại tuyến tiền liệt, glaucoma góc hẹp.
- Có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Theo dõi cân nặng, đường huyết và lipid máu.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Không dùng thuốc.
Quá liều
Quá liều và độc tính
Liều trên 200mg có thể gây tử vong. Triệu chứng: Kích động, nhịp tim nhanh, kháng cholinergic, co cứng cơ, suy giảm ý thức, ngừng tim và hô hấp, loạn nhịp, hội chứng an thần kinh ác tính.
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp tuần hoàn. Có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt tính.
Quên liều và xử trí
Chưa có dữ liệu.