Ibuprofen - Thông tin về Ibuprofen

Mô tả Tag

Ibuprofen

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Ibuprofen

Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)

Dạng thuốc và hàm lượng:

  • Viên nén: 100 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg, 400 mg, 600 mg, 800 mg
  • Viên nang: 200 mg
  • Viên nén sủi bọt: 200 mg
  • Thuốc cốm: 200 mg
  • Kem dùng ngoài: 5% (dùng tại chỗ)
  • Đạn đặt trực tràng: 500 mg
  • Nhũ tương: 20 mg/ml
  • Viên nén phối hợp:
    • 200 mg ibuprofen và 350 mg paracetamol
    • 200 mg ibuprofen với 7,5 mg hydrocodon
    • 200 mg ibuprofen với 30 mg pseudoephedrin hydroclorid
  • Viên bao phim phối hợp: 200 mg ibuprofen với 30 mg pseudoephedrin hydroclorid
  • Hỗn dịch:
    • 100 mg ibuprofen với 15 mg/5 ml pseudoephedrin hydroclorid
    • 2000 mg/100 ml
    • 50 mg/1,25 ml
  • Thuốc tiêm tĩnh mạch: 100 mg/ml, 10 mg/ml
  • Thuốc truyền tĩnh mạch: 400 mg/100 ml

Chỉ định:

Ibuprofen được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa: Đau đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật (có thể giảm liều opioid), đau do ung thư.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Hạ sốt ở trẻ em.
  • Chứng còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng (dưới 34 tuần).
  • Đau bụng kinh.

Dược lực học:

Ibuprofen ức chế enzyme prostaglandin synthetase, ngăn chặn sản sinh prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzyme cyclooxygenase. Thuốc cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận, có thể gây ứ nước do giảm dòng máu đến thận. Điều này cần lưu ý khi dùng cho người bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh rối loạn thể tích huyết tương. Tác dụng chống viêm xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Động lực học:

  • Hấp thu: Hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ uống.
  • Phân bố: Gắn nhiều với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan bằng quá trình oxy hóa.
  • Thải trừ: Nửa đời khoảng 2 giờ. Đào thải nhanh qua nước tiểu (1% không đổi, 14% dạng liên hợp).

Tương tác thuốc:

Ibuprofen có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Warfarin, Aspirin: Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
  • Aspirin: Giảm tác dụng của Aspirin trên tim mạch.
  • Lithium: Tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
  • Thuốc ức chế men chuyển/chẹn thụ thể angiotensin II: Cần theo dõi huyết áp chặt chẽ.
  • Corticoid: Tăng nguy cơ loét dạ dày.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: Tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương.
  • Magnesi hydroxyd/Nhôm hydroxyd: Ảnh hưởng đến hấp thu Ibuprofen.
  • Thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và loét.
  • Methotrexat: Tăng độc tính của methotrexat.
  • Furosemid, các thiazid: Giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Tương tác với thực phẩm: Nồng độ đỉnh Ibuprofen trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với thức ăn.

Tương kỵ thuốc: Dạng tiêm/truyền tĩnh mạch: Không nên trộn lẫn với các thuốc khác.

Chống chỉ định:

Ibuprofen chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Ibuprofen hoặc các NSAID khác (bao gồm cả aspirin).
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin.
  • Rối loạn chảy máu.
  • Bệnh tim mạch.
  • Tiền sử loét dạ dày tá tràng.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng (GFR <30 ml/phút).
  • Sử dụng thuốc chống đông coumarin.
  • Suy tim sung huyết.
  • Giảm khối lượng tuần hoàn.
  • Bệnh tạo keo (nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
  • Ba tháng cuối thai kỳ.
  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng có chảy máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ viêm ruột hoại tử.

Liều lượng & cách dùng:

Người lớn:

Liều giảm đau: 1,2 - 1,8 g/ngày, chia nhiều lần. Liều duy trì: 0,6 - 1,2 g/ngày. Liều tối đa khuyến cáo: 2,4 - 3,2 g/ngày. Liều giảm sốt: 200 - 400 mg, cách 4-6 giờ/lần, tối đa 1,2 g/ngày. Đau bụng kinh: 200 mg mỗi 4-6 giờ, tăng lên 400 mg nếu cần, tối đa 1,2 g/ngày. Đặt hậu môn: Tương đương đường uống.

Trẻ em:

Không khuyến cáo cho trẻ dưới 7kg. Liều giảm đau/giảm sốt: 20-30 mg/kg/ngày, chia nhiều lần. Tối đa 40 mg/kg/ngày cho viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Liều gợi ý: Sốt 5-10 mg/kg, đau 10 mg/kg, cách 6-8 giờ/lần, tối đa 40 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng (chứng còn ống động mạch):

Ba liều, mỗi liều truyền 30 phút, cách 24 giờ. Liều khởi đầu: 10 mg/kg, hai liều tiếp theo: 5 mg/kg mỗi liều. Ngừng thuốc nếu thiểu niệu/bí tiểu. Nếu ống động mạch vẫn mở sau 48 giờ, có thể dùng thêm một đợt nữa.

Bệnh nhân suy thận:

Cần giảm liều để tránh tích lũy.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ban.

Ít gặp: Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở người bệnh hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày ruột, loét dạ dày, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, giảm thính lực, kéo dài thời gian chảy máu.

Hiếm gặp: Phù, ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri máu, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, hôn mê, rối loạn thị giác, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, rối loạn chức năng gan, nhiễm độc gan, viêm ruột hoại tử, viêm tụy, viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, nhạy cảm với ánh sáng.

Lưu ý:

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
  • Có thể làm tăng enzym transaminase.
  • Có thể gây rối loạn thị giác.
  • Ức chế kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
  • Theo dõi chức năng gan khi dùng lâu dài.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy thận.
  • Theo dõi nguy cơ chảy máu ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh thiếu tháng có nhiễm khuẩn.
  • Có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp.
  • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu biến cố tim mạch.
  • Thận trọng ở bệnh nhân ứ dịch, suy tim.
  • Tác dụng hạ nhiệt và chống viêm có thể che mờ các triệu chứng viêm của bệnh khác.
  • Thận trọng ở bệnh nhân tăng bilirubin toàn phần.

Lưu ý với phụ nữ có thai:

Có thể ức chế co bóp tử cung, làm chậm sinh, gây tăng áp lực phổi và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, tăng nguy cơ chảy máu, ảnh hưởng hệ tim mạch thai nhi, gây thiểu ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú:

Ít bài tiết vào sữa mẹ, nhưng khuyến cáo không nên dùng trong thời gian cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc:

Thường không ảnh hưởng.

Quá liều:

Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ, ngủ gà, đau đầu, co cứng, ức chế thần kinh trung ương, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh, rung nhĩ, nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, tăng kali máu, ngừng thở, ức chế hô hấp, suy hô hấp.

Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, than hoạt, thuốc tẩy muối. Trường hợp nặng: Thẩm tách máu, truyền máu. Theo dõi huyết áp, chảy máu dạ dày và toan hóa máu.

Quên liều: Không dùng gấp đôi liều.