
Dung dịch Vincozyn Plus Vinphaco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-30603-18 là số đăng ký của Dung dịch Vincozyn Plus - một loại thuốc tới từ thương hiệu Vinphaco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Vitamin B1 , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Dung dịch Vincozyn Plus được sản xuất thành Dung dịch và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Dung dịch Vincozyn Plus
Dung dịch Vincozyn Plus là thuốc gì?
Dung dịch Vincozyn Plus là thuốc tiêm dùng để phòng ngừa và điều trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B, đặc biệt trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B1 (Thiamin) | 10mg |
(Các thành phần khác sẽ được bổ sung nếu có thông tin đầy đủ) |
Chỉ định
Thuốc tiêm Vincozyn Plus được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B trong trường hợp nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không kết hợp thuốc với levodopa.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vincozyn Plus:
- Liên quan vitamin B1 (Thiamin): ADR rất hiếm, thường là phản ứng dị ứng như: ra nhiều mồ hôi, sốc phản vệ, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở, kích thích tại chỗ tiêm.
- Liên quan vitamin B2 (Riboflavin): Thông thường không thấy tác dụng phụ. Liều cao có thể làm nước tiểu vàng nhạt.
- Liên quan vitamin PP (Nicotinamid):
- Thường gặp: Buồn nôn.
- Ít gặp: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, phát ban, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu, nhìn mờ, khô mắt, sưng phồng mí mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, thở khò khè.
- Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, sốc phản vệ, mất ngủ, đau cơ, hạ huyết áp, viêm mũi.
- Liên quan vitamin B6 (Pyridoxin): Thông thường không độc. Liều cao (200mg/ngày trở lên) kéo dài có thể gây: đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ, nhiễm acid, giảm acid folic, buồn nôn, nôn, tăng AST, viêm dây thần kinh ngoại vi (tê bì, yếu cơ), phản ứng dị ứng, cảm giác nóng rát, ngứa (khi tiêm bắp).
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
- Vitamin B1: Có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
- Vitamin B2: Có thể tương tác với clopromazin, imipramin, amitriptylin, adriamycin, rượu, probenecid.
- Vitamin PP: Có thể tương tác với chất ức chế men khử HGM-CoA, thuốc chẹn alpha-adrenergic, thuốc hạ đường huyết, insulin, các thuốc có độc tính với gan, carbamazepin.
- Vitamin B6: Làm giảm tác dụng của levodopa (không xảy ra với levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid), có thể giảm nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu, có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai, có thể bị ảnh hưởng bởi hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.
- Vitamin B5 (Dexpanthenol): Không dùng cùng hoặc trong vòng 12 giờ sau neostigmin hay thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác; không dùng trong vòng 1 giờ sau sucinylcholin; có thể tương tác với kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat.
Dược lực học
(Mô tả dược lực học chi tiết của từng vitamin như trong content đã cung cấp. Tuy nhiên, nên tóm tắt ngắn gọn và rõ ràng hơn để tránh quá dài dòng)
Vitamin B1 (Thiamin): Thiamin chuyển thành thiamin diphosphat (TPP), một coenzym quan trọng trong chuyển hóa carbohydrate.
Vitamin B2 (Riboflavin): Chuyển thành FMN và FAD, các coenzym cần thiết cho hô hấp tế bào.
Vitamin PP (Nicotinamid): Chuyển thành NAD và NADP, coenzym trong nhiều phản ứng oxy hóa-khử.
Vitamin B6 (Pyridoxin): Chuyển thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.
Vitamin B5 (Dexpanthenol): Chuyển thành acid pantothenic, thành phần của coenzyme A, tham gia vào chuyển hóa lipid, glucid và protid.
Dược động học
(Mô tả dược động học của từng vitamin, tương tự như phần Dược lực học, cần tóm tắt ngắn gọn)
Vitamin B1: Phân bố rộng rãi, thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B2: Hấp thu ở tá tràng, phân bố rộng rãi, thải trừ qua thận và phân.
Vitamin PP: Phân bố rộng rãi, chuyển hóa ở gan, thải trừ qua nước tiểu.
Vitamin B6: Chuyển hóa, dự trữ ở gan, thải trừ qua thận.
Vitamin B5: Hấp thu nhanh, phân bố đến các mô, thải trừ qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn và người cao tuổi: 1-2 ống/ngày.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Khi truyền tĩnh mạch, không pha chung với thuốc khác. Dung dịch pha loãng là dung dịch NaCl 0,9%.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh thiếu các vitamin nhóm B khác (Riboflavin).
- Thận trọng khi dùng liều cao Nicotinamid cho người có tiền sử loét đường tiêu hóa, bệnh mạch vành, bệnh túi mật, bệnh gan, thận, gút, đái tháo đường.
- Thận trọng khi dùng liều cao và kéo dài Pyridoxin (trên 200mg/ngày, trên 2 tháng) do nguy cơ độc tính thần kinh.
Xử lý quá liều
Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu 115 hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần (nếu có đủ thông tin)
(Phần này sẽ được bổ sung nếu có thêm thông tin chi tiết về các thành phần khác ngoài Vitamin B1)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vinphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin B1 |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 5 Ống |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |