
Dung dịch uống Zyrtec
Liên hệ
VN-19164-15 là số đăng ký của Dung dịch uống Zyrtec - một loại thuốc tới từ thương hiệu Aesica, được sản xuất tại Ý. Thuốc có thành phần chính là Cetirizin dihydrochlorid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Dung dịch uống Zyrtec được sản xuất thành Dung dịch uống và đóng thành Hộp x 60ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Zyrtec
Dung dịch uống Zyrtec là thuốc gì?
Dung dịch uống Zyrtec 1mg/ml là thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng, bao gồm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, và các triệu chứng của mày đay tự phát mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cetirizin dihydrochlorid | 1mg/ml |
Chỉ định:
- Điều trị giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Điều trị giảm các triệu chứng của mày đay tự phát mạn tính.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
- Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải:
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hệ thần kinh | Dị cảm |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Hệ tim mạch | Tim đập nhanh |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Hệ máu và bạch huyết | Giảm tiểu cầu |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Hệ thần kinh | Rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất, run, co giật |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Mắt | Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Thận và đường niệu | Tiểu khó, đái dầm |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Toàn thân và tại chỗ | Phù nề |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Hệ miễn dịch | Mẫn cảm, sốc phản vệ |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Gan mật | Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, alkaline phosphatase, γ-GT, bilirubin) |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Tâm thần | Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ |
Không rõ tần suất | Hệ thần kinh | Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ |
Không rõ tần suất | Dạ dày-ruột | Tiêu chảy |
Không rõ tần suất | Da và mô dưới da | Ngứa, phát ban, Mày đay. Phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc |
Không rõ tần suất | Toàn thân và tại chỗ | Suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở |
Không rõ tần suất | Tâm thần | Lo âu |
Tương tác thuốc:
Không có tương tác dược lực học và dược động học đáng kể được ghi nhận. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng đồng thời với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Dược lực học:
Cetirizin là chất kháng thụ thể H1 ngoại vi mạnh và chọn lọc. Thuốc ức chế sự tập kết các tế bào viêm, đặc biệt là bạch cầu ái toan, và giảm phản ứng viêm. Sau khi uống liều đơn 10 mg, thuốc bắt đầu có tác dụng trong vòng 20 phút trên 50% đối tượng và trong vòng 1 giờ trên 95% đối tượng. Tác dụng duy trì ít nhất 24 giờ.
Dược động học:
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1,0 ± 0,5 giờ. Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu, nhưng làm giảm tốc độ hấp thu. Khoảng 2/3 liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống.
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn | 10 mg (10 ml) mỗi ngày. Có thể dùng liều khởi đầu 5 mg (5 ml) nếu kiểm soát được triệu chứng. |
Trẻ em 2-6 tuổi | 2,5 mg (2,5 ml) mỗi lần, 2 lần/ngày. |
Trẻ em 6-12 tuổi | 5 mg (5 ml) mỗi lần, 2 lần/ngày. |
Trẻ em trên 12 tuổi | 10 mg (10 ml) mỗi ngày. |
Người cao tuổi (chức năng thận bình thường) | Không cần giảm liều. |
Bệnh nhân suy thận | Cần điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinine. (Xem bảng điều chỉnh liều trong hướng dẫn sử dụng) |
Bệnh nhân suy gan | Không cần điều chỉnh liều. |
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu (như thương tổn tủy sống, phì đại tuyến tiền liệt).
- Thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm dị ứng da.
- Thuốc có chứa sorbitol và paraben.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Xử lý quá liều:
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cetirizin dihydrochlorid:
Cetirizin là một chất chuyển hóa của hydroxyzin, là chất kháng thụ thể H1 ngoại vi mạnh và chọn lọc. Nó có tác dụng kháng dị ứng, ức chế sự tập kết các tế bào viêm và giảm phản ứng viêm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Aesica |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp x 60ml |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Xuất xứ | Ý |