
Dung dịch uống Zibifer
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch Dung dịch uống Zibifer là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Dung dịch uống Zibifer là sản phẩm tới từ thương hiệu Opv, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Sắt , và được đóng thành Hộp x 30ml. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-27006-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Zibifer
Dung dịch uống Zibifer là thuốc gì?
Dung dịch uống Zibifer là thuốc bổ sung sắt, được chỉ định điều trị thiếu máu do thiếu sắt, thiếu sắt không thiếu máu (thiếu sắt tiềm ẩn) và dự phòng thiếu sắt ở một số đối tượng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 30ml) |
---|---|
Sắt | 1500mg |
Chỉ định
- Điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
- Điều trị thiếu sắt không thiếu máu (thiếu sắt tiềm ẩn).
- Dự phòng thiếu sắt ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ trong tuổi sinh đẻ và vị thành niên, phụ nữ mang thai, người lớn và khi thức ăn không đủ đảm bảo cung cấp chất sắt.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh loét dạ dày, viêm ruột vùng hoặc viêm loét đại tràng.
- Không dùng điều trị quá 6 tháng trừ ở những bệnh nhân có chảy máu liên tục, rong kinh, hoặc mang thai lặp đi lặp lại.
- Thiếu máu tán huyết (trừ khi tình trạng thiếu sắt cũng tồn tại).
Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, phân đậm màu, buồn nôn và/hoặc đau vùng thượng vị (khoảng 5-20% bệnh nhân).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu sắt. Nên uống thuốc chứa sắt càng xa thuốc kháng acid càng tốt.
- Dùng đồng thời chế phẩm đường uống chứa sắt có thể cản trở hấp thu một số thuốc chống nhiễm khuẩn quinolon. Không nên uống thuốc chứa sắt đồng thời với quinolon hoặc trong vòng 2 giờ sau khi uống quinolon.
- Các chế phẩm chứa sắt đường uống ức chế sự hấp thu của tetracyclin và ngược lại. Nếu uống đồng thời, nên uống tetracyclin 3 giờ sau hoặc 2 giờ trước khi uống thuốc chứa sắt.
- Đáp ứng với điều trị sắt có thể bị trì hoãn ở bệnh nhân uống cloramphenicol.
- Chế phẩm chứa sắt đường uống làm giảm tác dụng của penicilamin. Nên uống thuốc chứa sắt cách xa penicilamin (ít nhất 2 giờ).
Dược lực học
Nhóm dược lý: Sắt (III), các chế phẩm uống. Mã ATC: B03AB05.
Sắt là thành phần của một số enzym cần thiết cho chuyển hóa năng lượng và các hợp chất cần thiết cho sự vận chuyển và sử dụng oxy (hemoglobin, myoglobin). Thiếu sắt ảnh hưởng tới các chức năng quan trọng này. Sử dụng chế phẩm sắt để điều trị các bất thường về tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu cũng như không chữa các rối loạn hemoglobin không do thiếu sắt. Sử dụng chế phẩm có sắt cũng làm giảm nhẹ các biểu hiện khác của thiếu sắt như đau lưỡi, khó nuốt, loạn dưỡng móng và da, nứt kẻ ở góc môi.
Dược động học
Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và đoạn đầu hỗng tràng. Sự hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt trong cơ thể thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Sắt đi qua tế bào niêm mạc tiêu hóa vào máu và gắn vào transferin. Transferin vận chuyển sắt đến tủy xương và sắt được sáp nhập vào hemoglobin. Sắt được giải phóng do sự phá hủy hemoglobin được cơ thể giữ lại và tái sử dụng. Sắt bài tiết chủ yếu qua da, niêm mạc tiêu hóa, móng và tóc, chỉ một lượng vết sắt được đào thải qua mật và mồ hôi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dung dịch Zibifer dùng đường uống. Uống trong hoặc sau khi ăn. Có thể dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần trong ngày.
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ thiếu sắt. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt |
|
Điều trị thiếu sắt không thiếu máu |
|
Điều trị dự phòng (Phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh...) | (Liều dùng cụ thể tham khảo ý kiến bác sĩ) |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Lượng lớn sắt gây tác động ăn mòn mạnh trên niêm mạc đường tiêu hóa.
- Có thể tạm thời làm ố men răng hoặc màng bọc răng của trẻ sơ sinh.
- Sử dụng chế phẩm có sắt trong thời gian dài có thể gây chứng nhiễm hemosiderin.
- Quá nhiều sắt có liên quan tới sự tăng nhạy cảm với các nhiễm khuẩn.
- Thuốc này có chứa methyl paraben và propyl paraben, có thể gây phản ứng dị ứng. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy phân có màu xanh lá cây và sau đó phân có màu đen, nôn ra máu và có thể kết hợp với buồn ngủ, xanh xao, tím tái, mệt mỏi, co giật, sốc, và hôn mê, nhiễm toan chuyển hóa, hoại tử hoặc rối loạn chức năng gan, suy thận.
Cách xử trí: Rửa dạ dày ngay lập tức nếu uống quá 10 mg/kg sắt nguyên tố trong vòng 4 giờ. Liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên dùng thuốc, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng để bù cho liều đã quên.
Thông tin về thành phần (Hoạt chất)
Sắt
Vai trò: Sắt là khoáng chất thiết yếu tham gia vào nhiều quá trình sinh học quan trọng trong cơ thể, đặc biệt là vận chuyển oxy thông qua hemoglobin trong hồng cầu. Thiếu sắt dẫn đến thiếu máu, mệt mỏi, giảm sức đề kháng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Opv |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp x 30ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |