Dung dịch uống Ulcogen 800mg

Dung dịch uống Ulcogen 800mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch uống Ulcogen 800mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Piracetam , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được CPC1HN đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-25548-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch uống và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 5 Ống x 8ml

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Dung dịch uống Ulcogen 800mg

Dung dịch uống Ulcogen 800mg là thuốc gì?

Ulcogen 800mg là thuốc điều trị các vấn đề liên quan đến thần kinh và tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 8ml)
Piracetam 800mg

Chỉ định:

  • Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
  • Điều trị thiếu máu não.
  • Điều trị suy giảm nhận thức ở người già.
  • Điều trị chứng nói khó ở trẻ nhỏ.
  • Điều trị chóng mặt.

Chống chỉ định:

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
  • Người mắc múa giật Huntington.
  • Người bệnh suy gan nặng.
  • Chảy máu não.
  • Mẫn cảm với piracetam, dẫn xuất pyirolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:

Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ Tần suất
Máu và hệ bạch huyết Rối loạn chảy máu Không biết
Hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ, quá mẫn Không biết
Tâm thần Bồn chồn, Trầm cảm, Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác Phổ biến, Không phổ biến, Không biết
Thần kinh Chứng tăng động, Buồn ngủ, Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ Phổ biến, Không phổ biến, Không biết
Tai và mê đạo Chóng mặt Không biết
Mạch máu Viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp Hiếm
Tiêu hóa Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn Không biết
Da và mô dưới da Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay Không biết
Toàn thân và tại chỗ Suy nhược, Sốt, đau tại chỗ tiêm Không phổ biến, Hiếm
Khác Tăng cân Phổ biến

Ghi chú: Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có). Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10, Không phổ biến ≥ 1/1000 đến < 1/100, Hiếm ≥ 1/10000 đến < 1/1000.

Tương tác thuốc:

Tương tác dược động học với các thuốc khác dự đoán là thấp. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng đồng thời với:

  • Hormon tuyến giáp: Có thể gây lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Acenocoumarol: Có thể làm giảm kết tập tiểu cầu.
  • Thuốc chống động kinh: Không có bằng chứng cho thấy tương tác.
  • Rượu: Không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh.

Dược lực học:

Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric (GABA), có tác dụng cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh. Cơ chế tác dụng bao gồm: tăng dẫn truyền thần kinh, cải thiện chức năng nhận thức (học hỏi, trí nhớ, chú ý, tỉnh táo), bảo vệ và phục hồi khả năng nhận thức sau tổn thương não, cải thiện tính lưu động máu và giảm kết tập tiểu cầu.

Dược động học:

Piracetam hấp thu nhanh và nhiều sau khi uống. Thời gian bán thải là 5 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận. Dược động học tuyến tính trong khoảng liều rộng. Thời gian bán thải tăng ở người cao tuổi và người suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Nên pha loãng với nước trước khi dùng. Xem chi tiết trong phần "Liều dùng" bên dưới.

Liều dùng:

Giật rung cơ nguồn gốc vỏ não: 7,2g/ngày, chia 2-3 lần. Có thể tăng dần đến 20g/ngày tùy đáp ứng.

Thiếu máu não, suy giảm nhận thức, chứng nói khó, chóng mặt: 2,4g/ngày, chia 2-3 lần. Có thể tăng lên 4,8g/ngày cho trường hợp nặng.

Điều chỉnh liều ở người già, suy gan nặng và suy thận: Xem bảng điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải Creatinin (Clcr).

Nhóm Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phút) Liều và số lần dùng
Bình thường >80 Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần
Nhẹ 50-79 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần
Trung bình 30-49 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần
Nặng <30 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần
Bệnh thận giai đoạn cuối - Chống chỉ định

Công thức tính toán Clcr (ml/phút): Clcr = {[140 - tuổi (năm)] x thể trọng (kg)/[72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} x 0,85 (ở phụ nữ).

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết, rối loạn cầm máu, tiền sử tai biến mạch máu não xuất huyết, cần phẫu thuật, dùng thuốc chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu.
  • Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người cao tuổi (cần theo dõi Clcr).
  • Không nên ngưng thuốc đột ngột.
  • Có thể gây phản ứng dị ứng do tá dược.

Xử lý quá liều:

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều. Chủ yếu điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản:

Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin thêm về Piracetam:

(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt thông tin đã có sẵn, không bổ sung thêm thông tin không có trong dữ liệu cung cấp.) Piracetam là một nootropic, nghĩa là một loại thuốc được cho là cải thiện chức năng nhận thức. Nó tác động lên nhiều khía cạnh của chức năng não, bao gồm trí nhớ, học tập, tập trung và khả năng nhận thức nói chung. Piracetam được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi trong cơ thể, đi qua hàng rào máu não để tác động lên hệ thần kinh trung ương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 5 Ống x 8ml
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.