
Dung dịch uống Meyercetam
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Dung dịch uống Meyercetam - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu MEYER-BPC. Thuốc Dung dịch uống Meyercetam có hoạt chất chính là Piracetam , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-34037-20. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Dung dịch uống. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 20 Ống x 10ml/ống
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Meyercetam
Dung dịch uống Meyercetam là thuốc gì?
Dung dịch uống Meyercetam là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Piracetam. Thuốc được chỉ định điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt nguyên nhân và nên sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống giật rung cơ khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 333.3mg |
Chỉ định
Dung dịch uống Meyercetam 333,3mg được chỉ định điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt nguyên nhân. Nên sử dụng kết hợp với các liệu pháp chống giật rung cơ khác.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml mỗi phút).
- Bệnh nhân bị xuất huyết não.
- Bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ được xếp loại theo tần suất:
- Thường gặp (≥1/100 đến < 1/10): Rối loạn tâm thần: Bồn chồn; Rối loạn hệ thần kinh: Chứng tăng động; Các nghiên cứu khảo sát: Tăng cân.
- Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100): Rối loạn tâm thần: Trầm cảm; Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ; Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược.
- Chưa rõ (tần suất không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có): Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rối loạn đông máu; Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dụng phản vệ, quá mẫn; Rối loạn tâm thần: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác; Rối loạn hệ thần kinh: Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ; Rối loạn tại và mê đạo: Chóng mặt; Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn; Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác dược động học: Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi. Có thể có tương tác với các hormone tuyến giáp và acenocoumarol. Sử dụng Piracetam cùng với các thuốc chống động kinh hoặc rượu cần thận trọng.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh)
Mã ATC: N06BX03
Piracetam có tác động huyết học trên tiểu cầu, hồng cầu, và thành mạch bằng cách làm tăng tính biến dạng của hồng cầu và giảm kết tập tiểu cầu, giảm kết dính hồng cầu vào thành mạch và giảm co mao mạch. Cụ thể hơn, piracetam cải thiện tính biến dạng màng tế bào hồng cầu, giảm độ nhớt của máu và ngăn ngừa sự hình thành các đám hồng cầu; giảm chức năng tiểu cầu; ức chế co mạch.
Dược động học
- Hấp thu: Được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 giờ dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.
- Phân bố: Thể tích phân bố là 0,7 / kg. Qua được hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận.
- Chuyển hóa: Không có chất chuyển hóa nào được tìm thấy.
- Thải trừ: Được đào thải gần như hoàn toàn qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương là 5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều dùng hàng ngày nên chia làm 2-4 lần. Nên uống thuốc với một ly nước hoặc nước ngọt để giảm vị đắng.
Liều dùng: Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3-4 ngày cho đến khi đạt liều tối đa trong ngày là 24 g, chia làm 2-3 lần. Điều chỉnh liều ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận (xem bảng điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin). Giảm liều từ từ khi ngưng điều trị.
Nhóm | Hệ số thanh thải creatinine (mL/phút) | Liều và số lần dùng |
---|---|---|
Bình thường | > 80 | Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần |
Nhẹ | 50 – 79 | 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần |
Trung bình | 30 – 49 | 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần |
Nặng | < 30 | 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần |
Bệnh thận giai đoạn cuối | – | Chống chỉ định |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác động trên kết tập tiểu cầu: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu.
- Suy thận: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận.
- Người cao tuổi: Cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều.
- Ngưng thuốc: Tránh ngưng điều trị đột ngột.
- Lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì có thể gây tăng động, buồn ngủ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi thật cần thiết.
Xử lý quá liều
Không có thêm các phản ứng bất lợi liên quan đến quá liều được báo cáo. Trong trường hợp quá liều đáng kể, có thể làm rỗng dạ dày. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Piracetam
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Piracetam là một dẫn xuất của GABA (gamma-aminobutyric acid), nhưng không có tác dụng trực tiếp lên các receptor GABA. Cơ chế tác dụng chính xác của piracetam vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là ảnh hưởng đến nhiều quá trình thần kinh, bao gồm cải thiện tính lưu thông máu não và tăng cường khả năng nhận thức.