Dung dịch uống Memoback 4mg

Dung dịch uống Memoback 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Dung dịch uống Memoback 4mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu CPC1HN. Thuốc có thành phần là Galantamin và được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 5 Ống Dung dịch uống. Dung dịch uống Memoback 4mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-31075-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Dung dịch uống Memoback 4mg

Dung dịch uống Memoback 4mg là thuốc điều trị sa sút trí tuệ và một số bệnh lý thần kinh khác, chứa hoạt chất chính là Galantamin 4mg/5ml.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Galantamin 4mg

Chỉ định

  • Bệnh thần kinh ngoại vi có liên quan đến các rối loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thần kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh).
  • Liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống).
  • Tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quỵ.
  • Các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
  • Chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh lớn hơn 9) và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút).
  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận và gan đáng kể.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau: Rất phổ biến ≥1/10, phổ biến ≥1/100 đến 1/10, không phổ biến ≥1/1000 đến <1/100, hiếm ≥1/10000 đến <1/1000, rất hiếm < 1/10000.

Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ Tần suất
Hệ miễn dịch Dị ứng Không phổ biến
Chuyển hóa và dinh dưỡng Giảm cảm giác thèm ăn, Mất nước Phổ biến, Không phổ biến
Tâm thần Ảo tưởng, Phiền muộn, ảo giác thị giác, ảo giác thính giác Phổ biến, Không phổ biến
Hệ thần kinh Bất tỉnh, chóng mặt, run rẩy, đau đầu, mơ màng, hôn mê, Dị cảm, ngủ lịm, co giật Phổ biến, Không phổ biến
Thị giác Nhìn mờ Không phổ biến
Thính giác Ù tai Không phổ biến
Tim Nhịp tim chậm, Loạn nhịp trên thất, block nhĩ thất độ 1, nhịp xoang chậm, đánh trống ngực Phổ biến, Không phổ biến
Mạch máu Tăng huyết áp, Hạ huyết áp, đỏ bừng mặt Phổ biến, Không phổ biến
Tiêu hóa Nôn, buồn nôn, Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, khó chịu ở bụng, Nôn khan Rất phổ biến, Phổ biến, Hiếm
Gan mật Viêm gan Hiếm
Da và mô dưới da Tăng tiết mồ hôi, Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh, hồng ban Không phổ biến, Hiếm
Cơ xương khớp và mô liên kết Co cơ, Yếu cơ Phổ biến, Không phổ biến
Khác Mệt mỏi, suy nhược, khó chịu, giảm cân, ngã, chấn thương, Men gan tăng Phổ biến, Không phổ biến

Tương tác thuốc

Không nên dùng galantamin đồng thời với các thuốc có tác dụng cholin (cholinomimetic) khác. Galantamin có khả năng đối kháng lại tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Có thể xảy ra tương tác dược lực với các thuốc làm giảm đáng kể nhịp tim. Thận trọng với các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh. Sinh khả dụng của galantamin có thể tăng khi dùng đồng thời với một số thuốc ức chế CYP2D6 và CYP3A4.

Dược lực học

Galantamin là một alkaloid, là chất ức chế chọn lọc, cạnh tranh có thuận nghịch của acetylcholinesterase. Ngoài ra, galantamin tăng cường hoạt động của acetylcholin trên các thụ thể nicotinic.

Dược động học

Galantamin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng khoảng 90% khi dùng đường uống. Thức ăn làm giảm nồng độ tối đa và chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp. Galantamin chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Suy gan và suy thận ảnh hưởng đến dược động học của thuốc. Người cao tuổi có nồng độ galantamin trong huyết tương cao hơn.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống trực tiếp dung dịch. Nên uống mỗi ngày hai lần vào buổi sáng và buổi tối sau bữa ăn. Cung cấp đủ nước trong quá trình điều trị.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào từng bệnh lý và thể trạng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 4mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì có thể được tăng lên đến 24mg/ngày (12mg x 2 lần/ngày) tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp. Liều dùng cần được điều chỉnh ở bệnh nhân suy gan và suy thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Các chứng rối loạn tim (hội chứng nút xoang, rối loạn dẫn truyền tim, sử dụng thuốc giảm nhịp tim).
  • Rối loạn tiêu hóa (viêm loét dạ dày tá tràng).
  • Rối loạn hệ thần kinh (co giật, bệnh Parkinson).
  • Rối loạn hô hấp (hen suyễn nặng, bệnh phổi tắc nghẽn).
  • Rối loạn thận và tiết niệu (tắc nghẽn đường tiểu).
  • Phẫu thuật (tăng hoạt động của succinyl cholin).
  • Theo dõi cân nặng của bệnh nhân.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, co thắt dạ dày - ruột, tiết nước bọt, chảy nước mắt, tiểu tiện, đại tiện, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, trụy mạch và co giật, co thắt phế quản, xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, chậm nhịp tim, nhịp nhanh thất và mất ý thức tạm thời.

Xử trí: Sử dụng các biện pháp hỗ trợ chung. Trong trường hợp nặng, có thể dùng thuốc kháng cholinergic như atropin.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Galantamin

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị sa sút trí tuệ. Mã ATC: N06DA04

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 5 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.