Dung dịch uống Hemopoly

Dung dịch uống Hemopoly

Liên hệ

Thuốc Dung dịch uống Hemopoly là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu CHO-A. Thuốc có thành phần là Sắt và được đóng gói thành Hộp 20 Ống x 5ml Dung dịch uống. Dung dịch uống Hemopoly được sản xuất tại Hàn Quốc và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-16876-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Dung dịch uống Hemopoly

Dung dịch uống Hemopoly là thuốc gì?

Dung dịch uống Hemopoly là thuốc bổ sung sắt, được chỉ định dùng để ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Sắt 50mg

Chỉ định

Hemopoly được chỉ định để ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ dưới 12 tháng tuổi.
  • Nhiễm sắc tố sắt mô, nhiễm hemosiderin.
  • Thiếu máu do nhiễm độc chì, do không hòa tan sắt, do rối loạn chuyển hóa Porphyrin biểu hiện trên da.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt.
  • Thiếu máu do suy tủy.
  • Thiếu máu tán huyết mạn tính.
  • Thừa sắt.
  • Thiếu máu do thiếu sắt sau nhiễm trùng hoặc khối u.
  • Viêm tụy mạn tính.
  • Xơ gan.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Nổi mề đay, ngứa, đau bụng, da nhạy cảm ánh sáng, co giật, ói mửa, tiêu chảy, sốt, hôn mê.
  • Tăng AST, ALT thoáng qua, hiếm khi tăng ALP.
  • Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, biếng ăn, đau bụng, xuất huyết, xuất huyết trực tràng, rối loạn tuần hoàn, phù, suy tim sung huyết, nhiễm sắc tố, tăng natri máu, tăng đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa, suy nhược.
  • Buồn nôn, biếng ăn, táo bón, răng bị xỉn màu, phân đen, đau bụng.

Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Khi đang dùng Hemopoly, không nên sử dụng các chất sau:

  • Phosphat
  • Calci sulfat
  • Các Tetracyclin dùng đường uống
  • Thuốc kháng Acid

Không dùng trà xanh hoặc trà đỏ có chứa Tanin trước, trong hoặc sau khi dùng thuốc.

Dược lực học

Sắt tham gia vào quá trình vận chuyển (dạng Hemoglobin) và dự trữ (dạng Myoglobin) oxy. Sắt còn là hợp phần của một số Enzym tham gia vào quá trình tạo năng lượng, có vai trò trong chức năng hệ thần kinh trung ương và hệ miễn dịch trong cơ thể.

Dược động học

Hấp thu:

Sắt được hấp thu ở tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5 - 10% lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20 - 30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu.

Chuyển hóa:

Sắt được vận chuyển trong huyết tương dưới dạng Transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng Ferritin. Sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ thể và trở thành một thành phần của Myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

Thải trừ:

Sắt được thải trừ khoảng 1mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), số còn lại qua da và nước tiểu, phụ nữ sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2mg/ngày.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn: 2 ống/ngày.
  • Trẻ em 12 - 18 tuổi: 2 ống/ngày, mỗi lần 1 ống.
  • Trẻ em 1 - 11 tuổi: 1 - 2 ống/ngày, mỗi lần 1 ống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Quá thừa sắt rất nguy hiểm, đặc biệt ở trẻ dưới 6 tuổi.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa (loét dạ dày - tá tràng, viêm ruột kết mạn loét, viêm ruột kết khu trú), bệnh tim/rối loạn tuần hoàn, huyết cầu tố niệu kịch phát, suy thận, giảm protein huyết, đang dùng các chế phẩm có chứa sắt, truyền máu thường xuyên, tăng Kali huyết, đang dùng Quinolon, Penicillamine, Cholestyramine, Vitamin E, đang dùng đồng thời sắt và Diphosphonat, Thyroxin, Cefdinir.
  • Tuân thủ hướng dẫn về liều dùng và chỉ định.
  • Khi cho trẻ dùng thuốc phải có sự giám sát của người lớn.
  • Nếu tình trạng không cải thiện sau một tháng dùng thuốc, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Cần kiểm tra công thức máu trong suốt quá trình điều trị.
  • Dùng Vitamin C với liều trên 200mg có thể làm tăng hấp thu chất sắt.

Xử lý quá liều

Không dùng quá liều lượng được kê. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: kích ứng và hoại tử dạ dày-ruột, nôn mửa, sốc.

Điều trị bao gồm rửa dạ dày với dung dịch Natri Carbonate 1% và sử dụng các chất tạo phức Chelate (như Deferoxamine).

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần (Sắt)

Sắt là một khoáng chất thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxy trong máu thông qua hemoglobin và myoglobin. Thiếu sắt dẫn đến thiếu máu, gây mệt mỏi, suy nhược và các triệu chứng khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CHO-A
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 20 Ống x 5ml
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Hàn Quốc
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.