Dung dịch uống Guacanyl

Dung dịch uống Guacanyl

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch uống Guacanyl là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Terbutalin sulfat, guaiphenesin của CPC1HN. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-29707-18. Thuốc được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 5 Ống, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch uống

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Dung dịch uống Guacanyl

Dung dịch uống Guacanyl là thuốc gì?

Dung dịch uống Guacanyl là thuốc trị ho cảm, được chỉ định trong các trường hợp ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính và các bệnh lý liên quan khác.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Terbutalin sulfat 1.5mg
Guaiphenesin 66.5mg

Chỉ định

Thuốc Guacanyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ho do hen phế quản
  • Viêm phế quản
  • Khí phế thũng
  • Giãn phế quản
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính
  • Các bệnh lý liên quan khác

Chống chỉ định

Thuốc Guacanyl chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm hoặc quá mẫn với các thuốc giống thần kinh giao cảm khác.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn liên quan đến terbutalin:

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.
  • Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.

Ít gặp, ADR > 1/1000 và ADR < 1/100:

  • Thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn, khó ngủ hoặc ngủ lịm, ngủ gà, người yếu, nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
  • Da: Nổi mày đay, ban da.
  • Phổi: Phù phổi.
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, không dung nạp glucose, giảm kali huyết.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, nôn, buồn nôn, vị khó chịu trong miệng.
  • Cơ xương: Chuột rút, yếu cơ.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Thần kinh: Cơn co giật, quá mẫn.
  • Tim mạch: Viêm mạch, nhồi máu cơ tim
  • Gan: tăng enzym gan.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan lactic.

Tần số không rõ:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy tim mạch.
  • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim cục bộ.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: co thắt phế quản.

Tác dụng không mong muốn liên quan đến guaiphenesin:

Các phản ứng ít gặp hoặc hiếm gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời với các thuốc kích thích giao cảm, vì khả năng gây tai biến trên hệ tim mạch. Không dùng đồng thời với dẫn chất của theophylin. Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng làm tăng tác hại trên hệ tim mạch khi phối hợp với terbutalin. Thuốc mê halothan: Cần ngừng sử dụng Guacanyl ít nhất 6 giờ trước khi sử dụng thuốc mê halothan. Sử dụng guaiphenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilylmandelic trong nước tiểu. Cần ngưng dùng guaiphenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này.

Dược lực học

Terbutalin sulfat: Là một chất chủ vận beta2 - adrenergic, có tác dụng kích thích thụ thể beta của hệ thần kinh giao cảm, không có tác dụng trên thụ thể alpha. Tác dụng chính là làm giãn cơ trơn phế quản, tử cung và mạch ngoại vi. Làm giảm sức cản đường hô hấp nên làm tăng thể tích thở ra gắng sức trong 1 giây. Kích thích sản sinh adenosin - 3'5' - mono - phosphat vòng (AMPc) do hoạt hóa enzym adenyl cyclase. Giống như metaproterenol và albuterol, terbutalin có tác dụng kích thích mạnh trên thụ thể beta2 của phế quản, cơ trơn tử cung, mạch máu và tác dụng rất ít trên thụ thể beta1 của tim. Tuy nhiên, ở liều cao, có thể gây kích thích tim và hệ thần kinh trung ương.

Guaiphenesin: Có tác dụng long đờm, kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Làm tăng hiệu quả của phản xạ họ và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn.

Dược động học

Terbutalin sulfat:

  • Hấp thu: Khoảng 30 - 50% liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, tác dụng dễ thở xuất hiện trong vòng 30 phút, chức năng phổi được cải thiện thực chất trên lâm sàng sau 1 - 2 giờ, đạt mức tối đa trong vòng 2 - 3 giờ, và thời gian tác dụng kéo dài được 4 - 8 giờ.
  • Phân bố: Vào sữa mẹ với nồng độ ít nhất bằng nồng độ trong huyết tương ở cùng thời điểm. Tuy nhiên lượng thuốc vào sữa mẹ không bằng 1% liều uống.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Bị chuyển hóa một phần ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp với acid sulfuric không còn hoạt tính. Khi uống, phần lớn liều dùng được thải trừ dưới dạng chất liên hợp. Sự thải trừ thuốc và các chất chuyển hóa hoàn tất trong vòng 72 - 96 giờ sau khi dùng một liều ở tất cả các dạng. Sau khi uống liều đơn ở người bệnh hen, thời gian bán thải khoảng 3,4 giờ.

Guaiphenesin: Sau khi uống, thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Sau khi uống 400 mg guaifenesin, không phát hiện thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu. Thời gian bán thải của guaiphenesin khoảng 1 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dạng nước dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn: 10 - 15 ml (2 - 3 ống)/lần x 2 - 3 lần/ngày.
  • Trẻ em:
    • 7 - 15 tuổi: 5 - 10 ml (1 - 2 ống)/lần x 2 - 3 lần/ngày.
    • 3 - 6 tuổi: 2,5 - 5 ml (1/2 - 1 ống)/lần x 2 - 3 lần/ngày.
    • < 3 tuổi: 2,5 ml (1/2 ống)/lần x 2 - 3 lần/ngày.
  • Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Đái tháo đường
  • Cường giáp
  • Tiền sử co giật
  • Bệnh tim (thiếu máu cơ tim và loạn nhịp tim)
  • Cao huyết áp
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Không dung nạp fructose

Sản phẩm có chứa sorbitol. Sản phẩm chứa dưới 1 mmol natri (23 mg)/ống.

Xử lý quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu: Nhức đầu, lo âu, run, bồn chồn, buồn nôn, vọp bẻ, hồi hộp, nhịp tim nhanh, và rối loạn nhịp tim. Đôi khi xảy ra hạ huyết áp. Tăng đường huyết và nhiễm acid lactic máu. Hạ kali huyết.

Xử trí:

  • Trường hợp nhẹ đến trung bình: Giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
  • Trường hợp nặng: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Kiểm tra cân bằng kiềm toan, đường huyết và điện giải. Theo dõi tần số tim, nhịp tim, huyết áp. Điều chỉnh kịp thời các thay đổi về chuyển hóa. Dùng thuốc chẹn thụ thể beta chọn lọc tim để điều trị các trường hợp loạn nhịp tim gây rối loạn huyết động học. Thận trọng sử dụng các thuốc ức chế thụ thể beta vì chúng có khả năng gây co thắt phế quản.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng thuốc có thể có các tác dụng phụ như đau đầu, run nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Mang thai: Thận trọng khi sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Cho con bú: Terbutalin tiết qua sữa mẹ nhưng không gây ảnh hưởng đến nhũ nhi ở liều điều trị. Đã ghi nhận trường hợp hạ đường huyết thoáng qua ở trẻ sơ sinh, trẻ sinh non sau khi người mẹ được điều trị với thuốc chủ vận beta2.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 5 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.