Dung dịch uống Femalto 30ml

Dung dịch uống Femalto 30ml

Liên hệ

Dung dịch uống Femalto 30ml của thương hiệu CPC1HN là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Dung dịch. Thuốc Dung dịch uống Femalto 30ml được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-34158-20, và đang được đóng thành Hộp. Sắt (III) hydroxyd polymaltose - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Dung dịch uống Femalto 30ml

Dung dịch uống Femalto 30ml là gì?

Femalto 30ml là thuốc bổ sung sắt, được chỉ định trong điều trị thiếu sắt không kèm theo thiếu máu và thiếu sắt kèm theo thiếu máu cho nhiều đối tượng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1ml)
Sắt (III) hydroxyd polymaltose 50mg

Chỉ định

  • Phụ nữ mang thai
  • Phụ nữ cho con bú
  • Người suy dinh dưỡng
  • Người bệnh sau phẫu thuật
  • Người lớn thiếu máu thiếu sắt
  • Trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, chậm lớn, còi cọc

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá tải sắt (thừa sắt), rối loạn sử dụng sắt (thiếu máu kèm nhiễm chì, thalassemia), thiếu máu không do thiếu sắt (ví dụ thiếu máu tan máu hoặc thiếu máu do thiếu vitamin B12).

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn được phân loại dựa vào tần suất:

Hệ thống cơ quan Tần suất Tác dụng phụ
Rối loạn hệ miễn dịch Rất hiếm gặp Phản ứng dị ứng
Rối loạn tiêu hóa Rất thường gặp Phân bạc màu
Thường gặp Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu
Ít gặp Đau bụng, nôn, táo bón, xỉn răng
Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp Ngứa, phát ban
Rối loạn thần kinh trung ương Ít gặp Đau đầu

Hướng dẫn xử trí: Các phản ứng có hại ít gặp trên đường tiêu hóa có thể được hạn chế bằng cách uống liều thấp, tăng dần hoặc uống cùng thức ăn. Hạn chế xỉn răng bằng cách hạn chế tiếp xúc răng với thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, ngừng sử dụng thuốc các phản ứng sẽ chấm dứt. Trường hợp mẫn cảm nặng, hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ.

Tương tác thuốc

Nghiên cứu trên chuột không cho thấy tương tác giữa sắt (III) hydroxyd polymaltose với các thuốc: Tetracyclin, nhôm hydroxyd, acetylsalicylat, sulfasalazin, calci carbonat, calci acetat, calci phosphat phối hợp với vitamin D3, bromazepam, magnesi aspartat, D-penicillinamin, methyldopa, paracetamol, auranofin. Không có tương tác đáng kể với thức ăn chứa acid phytic, acid oxalic, tannin, natri alginat, cholin và các muối cholin, vitamin A, vitamin D3, vitamin E, dầu đậu nành (in vitro). Có thể sử dụng cùng với tetracyclin hoặc các hợp chất phenolic và các muối nhôm hydroxyd. Không dùng đồng thời với các chế phẩm bổ sung sắt đường tiêm.

Dược lực học

Mã ATC: B03AB05

Cơ chế: Sắt là nguyên liệu để tạo thành huyết sắc tố. Sắt hấp thu chủ yếu được lưu trữ ở gan, nơi nó liên kết với ferritin. Sau đó nó được tích hợp trong tủy xương vào huyết sắc tố.

Dược động học

Hấp thu, phân bố: Tỷ lệ hấp thu sắt tỷ lệ nghịch với liều. Lượng sắt hấp thu phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Sử dụng thuốc trong điều trị, tỷ lệ hấp thu khoảng 10%. Thuốc được hấp thu ở ruột non.

Chuyển hóa và thải trừ: Sắt không hấp thu được bài tiết qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Có thể trộn lẫn với nước hoa quả, nước rau ép hoặc nước đóng chai. Có thể sử dụng 1 lần/ngày hoặc nhiều lần/ngày. 1 ml tương ứng với 14 giọt.

Đối tượng Thiếu sắt kèm thiếu máu Thiếu sắt không kèm thiếu máu
Liều sắt hàng ngày (mg) Liều dùng Femalto (ml/giọt) Liều sắt hàng ngày (mg) Liều dùng Femalto (ml/giọt)
Trẻ em dưới 1 tuổi 25 - 50 0,5 - 1 (7-14 giọt) 15 - 25 0,5 (7 giọt)
Trẻ em từ 1 - 12 tuổi 50 - 100 1 - 2 (14 - 28 giọt) 25 - 50 0,5 - 1 (7 - 14 giọt)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 100 - 300 2 - 6 (28 - 84 giọt) 50 - 100 1 - 2 (14 - 28 giọt)
Trẻ sinh non 2,5 - 5 mg sắt/kg/ngày trong 3 - 5 tháng

Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu hụt sắt và cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Natri methyl parahydroxybenzoat, natri propyl parahydroxybenzoat có thể gây phản ứng quá mẫn.
  • Nếu điều trị thất bại (tăng hemoglobin khoảng 2 - 3 g/dl sau 3 tuần), cần xem xét lại việc điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân phải truyền máu lặp lại.
  • Cần điều trị bệnh gốc (nhiễm khuẩn hoặc khối u) trước khi bổ sung sắt.

Xử lý quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều. Triệu chứng quá liều sắt bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau vùng bụng, phân như hắc ín, mạch nhanh và yếu, sốt, hôn mê, co giật và tử vong. Cần cấp cứu ngay nếu bị quá liều.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Sắt (III) hydroxyd polymaltose: Là một dạng sắt được hấp thu tốt hơn so với các muối sắt vô cơ khác, giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ đường tiêu hóa.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.