Dung dịch uống AtiGimin 1000mg

Dung dịch uống AtiGimin 1000mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch uống AtiGimin 1000mg với thành phần là Arginin hydroclorid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của An Thiên (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 30 Ống và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-24723-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Dung dịch uống Dung dịch uống AtiGimin 1000mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Dung dịch uống AtiGimin 1000mg

Dung dịch uống AtiGimin 1000mg là thuốc gì?

Dung dịch uống AtiGimin 1000mg là thuốc bổ sung acid amin, chứa Arginin hydroclorid, được chỉ định trong một số trường hợp cụ thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 10ml)
Arginin hydroclorid 1000mg

Chỉ định

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamoyl phosphat synthetase, thiếu ornithin carbamoyl transferase.
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrullin máu, argininosuccinic niệu.
  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrullin máu, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N - acetyl glutamat synthetase.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Đau và chướng bụng
  • Giảm tiểu cầu
  • Tăng chứng xanh tím đầu chi
  • Tăng BUN và creatinin huyết thanh

Ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng (phát ban đỏ, sưng tay và mặt). Các triệu chứng này thường giảm nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.

Tương tác thuốc

  • Nồng độ insulin trong huyết tương có thể tăng cao hơn khi dùng chung với thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
  • Thuốc trị đái tháo đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginine.
  • Phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginine ở bệnh nhân không dung nạp glucose.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginine điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.

Lưu ý: Không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác do chưa có nghiên cứu về tính tương kỵ.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc chuyển hóa nội tiết - Bổ sung acid amin

Mã ATC: B05XB01

Arginine là một acid amin cần thiết trong chu trình urê. Dùng arginine hydrochloride cho những bệnh nhân rối loạn chu trình urê nhằm khôi phục nồng độ arginine trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Arginine làm tăng nồng độ glucose huyết.

Dược động học

Arginine hydrochloride hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Arginine hydrochloride được chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành ornithin và urê. Arginine được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thụ gần như hoàn toàn ở ống thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dạng dung dịch uống. Nên pha thuốc với một ít nước và uống cùng bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng, độ tuổi và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Liều tham khảo:

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu (thiếu carbamoyl phosphat synthetase, thiếu ornithin carbamoyl transferase):
    • Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
    • Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 100 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu (citrullin máu, argininosuccinic niệu):
    • Trẻ sơ sinh: 100 – 175 mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần/ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
    • Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 100 - 175 mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần/ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu (người lớn): 3 - 6 g/ngày.
  • Cải thiện khả năng luyện tập (bệnh tim mạch ổn định, người lớn): 6 - 21 g/ngày, mỗi lần không quá 8 g.
  • Bổ sung dinh dưỡng (rối loạn chu trình urê, người lớn): 3 - 20 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết vì tính an toàn và hiệu quả chưa được xác lập hoàn toàn.
  • Tiêu chảy: Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy.
  • Bệnh thận hoặc khó tiểu: Arginine có thể làm thay đổi tỷ lệ kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng.
  • Bệnh nhân suy thận: Đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị.
  • Tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết: Arginine không có hiệu quả và không nên dùng.
  • Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp: Không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase - isomaltase (do thuốc chứa sucrose).
  • Trẻ sơ sinh (dưới 4 tuần tuổi): Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt.
  • Phản ứng dị ứng: Tá dược màu sunset yellow có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

Xử lý quá liều

Có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng cho chuyển hóa, phù não hoặc tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Arginin hydroclorid

Arginin là một acid amin bán thiết yếu, có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, bao gồm chu trình urê, sản xuất nitric oxide và tổng hợp protein.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.