Dung dịch uống Atiferole A.T Domperidon 5mg

Dung dịch uống Atiferole A.T Domperidon 5mg

Liên hệ

Dung dịch uống Atiferole A.T Domperidon 5mg là thuốc đã được An Thiên tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-34133-20. Dung dịch uống Dung dịch uống Atiferole A.T Domperidon 5mg có thành phần chính là Sắt protein succinylate , được đóng gói thành Hộp. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Dung dịch uống Atiferole A.T Domperidon 5mg

Dung dịch uống Atiferole A.T Domperidon 5mg là thuốc gì?

Bài viết này chỉ mô tả chi tiết về thành phần Atiferole A.T, không bao gồm Domperidon 5mg do thiếu thông tin. Atiferole A.T là thuốc bổ sung sắt, được chỉ định trong các trường hợp thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 15ml)
Sắt protein succinylate 800mg

Lưu ý: Thành phần cụ thể có thể khác nhau tùy theo nhà sản xuất. Vui lòng kiểm tra nhãn sản phẩm để biết thông tin chính xác.

Chỉ định

  • Thiếu hụt sắt và thiếu máu do thiếu sắt.
  • Thiếu sắt thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ có thai và cho con bú.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị viêm tụy và xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt.
  • Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt.
  • Bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
  • Bệnh nhân thiếu máu tán huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón, buồn nôn và đau thượng vị rất hiếm khi xảy ra, hay xảy ra hơn ở liều cao nhất. Những tác dụng không mong muốn này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngừng điều trị. Những chế phẩm sắt có thể gây đổi màu phân thành đen hoặc xám đậm.

Tương tác thuốc

Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracycline, biphosphonate, kháng sinh quinolon, penicillamine, thyroxine, levodopa, carbidopa, alpha-methyldopa. Nên dùng Atiferole cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc kể trên. Sự hấp thu sắt có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời Atiferole với trên 200 mg acid ascorbic hay giảm xuống khi sử dụng đồng thời với những thuốc kháng acid. Để giảm thiểu khả năng tương tác nên dùng Atiferole cách 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc này. Không có báo cáo nào về tương tác dược lý khi sử dụng đồng thời Atiferole với những thuốc đối kháng histamine H2. Khi dùng đồng thời với chlorpheniramine có thể làm chậm sự đáp ứng của liệu pháp điều trị dùng sắt.

Dược lực học

Atiferole thuộc nhóm thuốc chống thiếu máu có chứa ion sắt để điều trị thiếu sắt. Nhờ vào đặc tính tan, sắt protein succinylate bị kết tủa trong môi trường acid dạ dày nên nguyên tử sắt được đảm bảo. Sau đó kết tủa tan trở lại trong môi trường pH kiềm ở tá tràng để sắt được hấp thu vào niêm mạc ruột, còn những phân tử protein được tiêu hóa bởi enzyme protease của dịch tụy. Nhóm dược lý: Thuốc điều trị thiếu máu. Mã ATC: B03AB09.

Dược động học

Không thể thực hiện những nghiên cứu dược động học thông thường đối với những phức hợp của sắt bởi vì với phức hợp sắt protein succinylate, phân tử protein bị tiêu hóa bởi dịch dạ dày và sắt được hấp thu một lượng cần thiết cho cơ thể. Trong điều kiện bình thường, việc mất sắt rất ít khi xảy ra. Phần lớn sắt được đào thải qua kinh nguyệt và một lượng nhỏ được đào thải qua mật, mồ hôi và da chết.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn: 15 - 30 ml/ngày (tương đương với 40 - 80 mg sắt (Fe3+)/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
  • Trẻ em: 1,5 ml/kg/ngày (tương đương với 4 mg sắt/kg/ngày), hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Uống thuốc trước bữa ăn. Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành nhiều lần hoặc dùng một lần duy nhất. Thuốc có thể được uống nguyên hoặc pha loãng với một lượng nước lọc vừa phải. Thời gian điều trị: Điều trị liên tục cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường (thường là 2 - 3 tháng).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp: Bất kỳ bệnh nào mà nguyên nhân có thể là do thiếu sắt hay thiếu máu do thiếu sắt đều phải được xác định một cách chắc chắn và điều trị tới cùng. Thuốc này có chứa protein ở dạng sữa. Vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân không dung nạp protein dạng sữa, vì có thể có những phản ứng dị ứng thuốc.
  • Thời gian điều trị không nên kéo dài quá 6 tháng trừ trường hợp chảy máu kéo dài, rong kinh và có thai.
  • Thuốc có chứa sodium benzoate, có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
  • Thuốc có chứa sorbitol, sucralose, bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa propylene glycol, bệnh nhân có bệnh gan hoặc thận không dùng thuốc này trừ khi có khuyến cáo của bác sĩ. Bác sĩ điều trị có thể phải thực hiện một số xét nghiệm phụ trợ trong thời gian bệnh nhân dùng thuốc này. Nếu trẻ dưới 5 tuổi, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc, nhất là khi trẻ được cho dùng các thuốc khác có chứa propylene glycol hay alcol.
  • Trong 15 ml chế phẩm có chứa 3000 mg đường trắng nên cần thận trọng khi sử dụng cho người mắc bệnh đái tháo đường.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Uống liều cao những muối có chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thổ huyết, thường kết hợp với buồn ngủ, xanh xao, xanh tím, sốc, thậm chí có thể hôn mê. Xử trí: Gây nôn ngay lập tức, tiếp đó, nếu cần thiết thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời kết hợp những liệu pháp hỗ trợ thích hợp khác. Ngoài ra, nếu cần thiết, sử dụng các tác nhân có khả năng tạo phức chelate với sắt như desferrioxamine.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế, Atiferole được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

THÔNG TIN TRÊN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC NHÀ CUNG CẤP CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRƯỚC KHI SỬ DỤNG THUỐC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.