
Dung dịch uống Argistad 1g Stella Pharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch uống Argistad 1g với thành phần là Arginin hydroclorid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Stella Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 20 Ống x 5ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23336-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Dung dịch uống Dung dịch uống Argistad 1g, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Argistad 1g
Dung dịch uống Argistad 1g là thuốc gì?
Argistad 1g là dung dịch uống chứa Arginin hydroclorid, được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể liên quan đến rối loạn chu trình urê và một số chỉ định hỗ trợ khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Arginin hydroclorid | 1000mg |
Chỉ định
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac huyết type I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N - acetylglutamat synthase.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
- Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt arginase.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Chưa có báo cáo.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
- Chuyển hóa: Tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
- Tiêu hóa: Đau và trướng bụng.
- Mạch máu: Tăng chứng xanh tím đầu chi.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu hồng cầu liềm.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt.
Hướng dẫn xử trí ADR: Các phản ứng dị ứng sẽ giảm nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.
Tương tác thuốc
- Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginine có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
- Dùng các thuốc điều trị đái tháo đường sulfonylure đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginine.
- Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginine.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginine điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
Dược lực học
Arginine là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N - acetylglutamat synthase (NAGS), carbamoylphosphat synthetase (CPS), ornithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthetase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL). Dùng arginine hydrochloride cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginine trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình urê ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường khác cho quá trình đào thải nitrogen thừa. Arginine làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp; lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginine kích thích giải phóng glucagon.
Dược động học
Hấp thu: Arginine hydrochloride hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ.
Chuyển hóa: Arginine hydrochloride kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithin và urê bằng cách thủy phân nhóm guanidin dưới xúc tác của arginase.
Thải trừ: Arginine được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Argistad 1g được dùng bằng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng, độ tuổi và mức độ diễn tiến của bệnh. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.
Ví dụ về liều dùng tham khảo:
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase (trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 - 18 tháng tuổi): 0,5 ml/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu (trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 - 18 tháng tuổi): 0,5 - 0,875 ml/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu (người lớn): 15 - 30 ml/ngày.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định (người lớn): 30 - 105 ml/ngày, mỗi lần dùng không quá 40 ml.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê (người lớn): 15 - 100 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2 g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
- Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Arginine có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginine ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginine cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
- Khi dùng arginine liều cao để điều trị tăng amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
- Arginine chứa một hàm lượng nitrogen chuyển hóa cao, nên đánh giá tác động tạm thời lượng nitrogen cao trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginine.
- Arginine không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
- Argistad 1g có chứa sucrose (đường trắng). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase - isomaltase.
- Argistad 1g có chứa methylparaben và propylparaben, có thể gây phản ứng dị ứng (xảy ra muộn).
Xử lý quá liều
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Sự nhiễm acid sẽ được trung hòa và sự thiếu hụt bazơ sẽ trở về bình thường sau khi truyền dịch. Nếu tình trạng vẫn còn, nên xác định mức độ thiếu hụt và hiệu chỉnh bằng cách tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Arginin Hydroclorid
Arginin là một acid amin bán thiết yếu, có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể, bao gồm chu trình urê, sản xuất oxit nitric, và tổng hợp protein. Việc bổ sung arginine có thể có ích trong một số trường hợp cụ thể, nhưng cần được chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Ống x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |