
Dung dịch uống Aquadetrim Vitamin D3 Medana
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch uống Aquadetrim Vitamin D3 của thương hiệu Medana là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ba Lan, với dạng bào chế là Siro. Thuốc Dung dịch uống Aquadetrim Vitamin D3 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-21328-18, và đang được đóng thành Chai x 10ml. Cholecalciferol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống Aquadetrim Vitamin D3
Dung dịch uống Aquadetrim Vitamin D3 là thuốc gì?
Aquadetrim Vitamin D3 là thuốc bổ sung vitamin D3, dưới dạng dung dịch uống, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến thiếu vitamin D như còi xương, loãng xương ở trẻ em và người lớn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 1ml) |
---|---|
Cholecalciferol (Vitamin D3) | 15000 IU |
Lưu ý: Thông tin về tá dược chưa được cung cấp đầy đủ.
Chỉ định
- Phòng ngừa bệnh còi xương và loãng xương ở trẻ em và người lớn.
- Phòng ngừa bệnh còi xương ở trẻ sơ sinh sinh non.
- Phòng ngừa thiếu hụt vitamin D ở trẻ em và người lớn có nguy cơ nhất định.
- Phòng ngừa thiếu hụt vitamin D ở trẻ em và người lớn bị kém hấp thu.
- Điều trị bệnh còi xương và loãng xương ở trẻ em và người lớn.
- Điều trị giảm năng tuyến cận giáp ở người lớn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thừa vitamin D.
- Tăng nồng độ calci trong máu và nước tiểu.
- Sỏi calci thận.
- Suy thận nặng.
- Giảm năng tuyến cận giáp giả.
- Bệnh nhân rối loạn dung nạp fructose di truyền hiếm, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt saccharase - isomaltase.
Tác dụng phụ
Thực tế không xảy ra tác dụng phụ khi dùng liều khuyến nghị. Trong trường hợp hiếm gặp mẫn cảm với vitamin D3 hoặc khi dùng liều quá cao trong thời gian dài, ngộ độc vitamin D có thể xảy ra, biểu hiện các triệu chứng như:
- Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, hôn mê
- Rối loạn mắt: Viêm kết mạc, sợ ánh sáng
- Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón
- Rối loạn thận và tiết niệu: Urê huyết, đa niệu, sỏi thận
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ và khớp, nhược cơ
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng calci máu, tăng calci niệu, tăng cholesterol máu, giảm cân, tăng tiết mồ hôi, viêm tụy
- Rối loạn mạch: Tăng huyết áp
- Rối loạn gan mật: Tăng hoạt động enzym aminotransferase
- Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban, ngứa
- Rối loạn tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, trầm cảm, rối loạn tinh thần
- Khác: Chảy nước mũi, tăng thân nhiệt, khô miệng và calci hóa mô
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Aquadetrim Vitamin D3 đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital)
- Rifampicin
- Thuốc lợi tiểu thiazid
- Glycosid tim
- Glucocorticoid
- Thuốc trung hòa acid chứa nhôm và magnesi
- Thuốc tương tự vitamin D
- Thuốc chứa hàm lượng cao calci hoặc phospho
- Calcitonin, etidronat, pamidronat
- Resin trao đổi ion (cholestyramin, colestipol hydrochlorid, orlistat)
- Thuốc nhuận tràng (dầu paraffin)
- Isoniazid
- Actinomycin
- Thuốc chống nấm imidazol
Dược lực học
Vitamin D3 (Cholecalciferol) cùng với calcitonin và parathormon điều khiển chuyển hóa calci và phosphat. Vitamin D3 cần thiết cho hoạt động bình thường của tuyến cận giáp. Nó đóng vai trò chính trong việc hấp thu calci và phosphat từ ruột, vận chuyển muối khoáng, tham gia vào quá trình calci hóa xương, điều chỉnh lượng calci và phosphat được thải ra ngoài qua thận. Vitamin D3 kích thích hấp thu Ca2+ và phosphat ở ruột, tái hấp thu ion ở thận và huy động/lưu trữ muối khoáng ở xương, hỗ trợ duy trì nồng độ calci và phosphat máu.
Dược động học
Hấp thu: Cholecalciferol được hấp thu từ ruột non, quá trình này cần sự hỗ trợ của mật và protein đặc hiệu. Hấp thu tăng lên khi có chất béo, giảm khi rối loạn gan mật.
Phân bố: Cholecalciferol được vận chuyển đến gan, chuyển hóa thành calcidiol (25-hydroxycholecalciferol), rồi đến thận chuyển hóa thành calcitriol (1,25(OH)2D3). Vitamin D3 và các chất chuyển hóa được dự trữ ở gan và mô mỡ.
Chuyển hóa: Vitamin D3 được chuyển hóa thành các chất có hoạt tính dược lý. Ở gan, thành 25(OH)D3 (calcidiol), sau đó ở thận thành calcitriol.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống với nước. Một giọt dung dịch chứa xấp xỉ 500 IU vitamin D. Để đong chính xác, cần để lọ nghiêng 45 độ.
Liều dùng: Phụ thuộc vào từng cá thể, cân nhắc lượng calci từ thức ăn và thuốc khác.
- Phòng ngừa thiếu hụt: Trẻ em và người lớn: 500 IU (1 giọt)/ngày.
- Điều trị thiếu hụt: Theo chỉ định của bác sĩ.
- Điều trị còi xương: Trẻ em: 3.000 - 10.000 IU (6 - 20 giọt)/ngày.
- Điều trị loãng xương do thuốc chống co giật: Trẻ em: 1.000 IU (2 giọt)/ngày; Người lớn: 1.000 - 4.000 IU (2 - 8 giọt)/ngày.
Lưu ý: Thời gian điều trị và liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tránh dùng quá liều.
- Thận trọng với bệnh nhân bất động, dùng thuốc lợi tiểu thiazid, sỏi thận, bệnh tim, dùng glycosid tim.
- Thận trọng với bệnh nhân sarcoid.
- Cân nhắc tổng liều vitamin D từ các nguồn khác.
- Giám sát calci và phosphat máu và niệu định kỳ, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài.
- Không dùng liều cao calci đồng thời.
- Thận trọng với trẻ sơ sinh có thóp trước nhỏ.
- Thuốc có chứa tá dược cồn benzyl và macrogolglycerol ricinoleat có thể gây dị ứng.
- Bệnh nhân cường cận giáp cần tư vấn bác sĩ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tăng calci máu, tăng calci niệu, calci hóa mô (thận, mạch máu).
Điều trị: Ngừng dùng thuốc, chế độ ăn ít calci, uống nhiều nước, dùng furosemid, glucocorticoid, calcitonin. Có thể cần thẩm tách máu.
Quên liều
Chưa có thông tin.
Thông tin bổ sung về Cholecalciferol (Vitamin D3)
Cholecalciferol, hay Vitamin D3, là một dạng vitamin D được cơ thể tổng hợp khi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Nó đóng vai trò quan trọng trong hấp thu canxi và phospho, cần thiết cho sự phát triển xương và duy trì sức khỏe xương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medana |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin D3 |
Quy cách đóng gói | Chai x 10ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thuốc kê đơn | Có |