
Dung dịch uống A.T Calcium Cort
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Dung dịch uống A.T Calcium Cort - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu An Thiên. Thuốc Dung dịch uống A.T Calcium Cort có hoạt chất chính là Vitamin PP, Vitamin C , Calci glucoheptonat , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28849-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Dung dịch. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 30 Ống x 10ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống A.T Calcium Cort
Dung dịch uống A.T Calcium Cort là thuốc gì?
Dung dịch uống A.T Calcium Cort là thuốc bổ sung vitamin và canxi, hỗ trợ bổ sung canxi và các vitamin cần thiết cho cơ thể, đặc biệt trong các trường hợp thiếu hụt hoặc nhu cầu tăng cao.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin PP | 50mg |
Vitamin C | 100mg |
Calci glucoheptonat | 1100mg |
Chỉ định
- Bồi dưỡng cơ thể.
- Chứng còi xương, bổ sung canxi khi chế độ ăn hàng ngày có thể không đầy đủ.
- Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: Trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
- Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất canxi xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Tăng calci máu, tăng calci niệu.
- U ác tính phá hủy xương.
- Suy tim và suy thận.
- Tránh dùng liều cao vitamin C ở những người có tình trạng dư acid, xơ gan, bệnh gout, nhiễm toan ống thận hoặc tiểu hemoglobin kịch phát về đêm. Tránh dùng liều cao vitamin C ở bệnh nhân suy thận hoặc những người dùng thuốc có thể làm hỏng thận, do tăng nguy cơ suy thận.
- Thuốc có chứa vitamin PP, không sử dụng cho người suy gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn...), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Tác dụng không mong muốn của vitamin C:
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Tăng oxalate niệu.
- Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100): Thiếu máu tán huyết, đỏ bừng mặt, suy tim, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Liều nhỏ nicotinamide thường không gây độc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Calcium glucoheptonate:
- Calci làm giảm hấp thụ một số thuốc như các fluoroquinolone, tetracycline vì thế thuốc phải được uống tối thiểu cách thuốc khác ít nhất 3 giờ.
- Các corticosteroid làm giảm hấp thu calci.
- Thuốc có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác.
- Tăng calci máu khi dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide.
Ascorbic acid (Vitamin C):
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng tiết vitamin C và giảm tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương.
- Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử.
Nicotinamide (Vitamin PP):
- Nguy cơ bị bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân có thể gia tăng khi dùng nicotinamide với các thuốc nhóm statin.
- Nicotinamide có thể làm giảm sự dung nạp glucose do đó có thể làm tăng nhu cầu đối với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống.
- Nicotinamide có thể làm tăng nồng độ carbamazepine huyết tương.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc bổ sung vitamin và calci. Mã ATC: A11GB01.
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hóa trị 2. Calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học; kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormone. Ascorbic acid quan trọng cho sự tổng hợp collagen. Đây là một chất khử mạnh. Nicotinamide, sau khi chuyển thành NAD hoặc NADP, có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzyme xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.
Dược động học
Calci được hấp thu chủ yếu ở ruột non. Khoảng 30% calci hấp thu và sự hấp thu calci thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố của chế độ ăn hay trạng thái của ruột non. Calci dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận. Ascorbic acid (vitamin C) thường được hấp thu tốt và phân bố đến khắp các mô với liều đường uống dưới 100 mg. Nicotinic acid và nicotinamide được hấp thu nhanh chóng tại dạ dày - ruột và được phân bố rộng rãi đến các mô.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dung dịch uống A.T Calcium Cort dùng đường uống, có thể pha loãng với một ít nước.
Liều dùng:
- Trẻ em ≤ 12 tuổi: Uống mỗi ngày 1 ống, vào buổi sáng.
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống mỗi ngày 1 - 2 ống, vào buổi sáng và buổi trưa.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Đối với bệnh nhân có tăng calci niệu nhẹ và tổn thương chức năng thận mức độ nhẹ hoặc vừa hoặc với tiền sử sạn đường tiết niệu, cần theo dõi lượng calci bài tiết trong nước tiểu. Cần thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gout, viêm khớp do gout. Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân ung thư, thiếu hụt enzyme Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD), thiếu máu, sỏi thận, hoặc bệnh hồng cầu hình liềm, hoặc sau khi nong mạch vành. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc kháng sinh, chất chống ung thư, thuốc điều trị HIV, barbiturate, estrogen, fluphenazine, hoặc bổ sung sắt. Thuốc có chứa tá dược sucrose, sucralose và sorbitol, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Thuốc có chứa tá dược màu tartrazine, sodium metabisulfite có nguy cơ gây phản ứng dị ứng. Thuốc có chứa tá dược Cremophor RH40.
Xử lý quá liều
Cung cấp calci hơn liều khuyến cáo dùng hàng ngày có thể gây ra tăng calci máu, tăng calci niệu, tăng phosphate máu. Có thể xảy ra các triệu chứng tăng calci máu sau: Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đau bụng), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, yếu cơ. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về thành phần
Vitamin PP (Nicotinamide)
Chức năng: Sau khi chuyển thành NAD hoặc NADP, đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa, xúc tác phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Vitamin C (Ascorbic acid)
Chức năng: Quan trọng cho tổng hợp collagen, chất khử mạnh, bảo vệ enzyme folic acid reductase, tham gia vào việc giải phóng folic acid và thúc đẩy hấp thu sắt.
Calci Glucoheptonat
Chức năng: Thành phần chính của xương, cần thiết cho sự vôi hóa xương, tham gia vào nhiều quá trình sinh học như kích thích neuron thần kinh, co cơ, đông máu.