
Dung dịch uống A.T Arginin 800
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch uống A.T Arginin 800 với thành phần là Arginin hydroclorid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của An Thiên (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 5 Ống và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-24128-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Dung dịch uống Dung dịch uống A.T Arginin 800, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống A.T Arginin 800
Dung dịch uống A.T Arginin 800 là thuốc bổ sung acid amin arginine, được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý liên quan đến rối loạn chu trình urê và hỗ trợ điều trị một số vấn đề khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Arginin hydroclorid | 800mg |
Chỉ định
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ chứng rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất, ADR:
- Miễn dịch, dị ứng: Phát ban đỏ, sưng tay và mặt.
- Tiêu hoá: Đau và chướng bụng.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi.
- Khác: Tăng BUN và creatinin huyết thanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
- Dùng các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin.
- Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.
- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.
Dược lực học
Arginin 800 là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamat synthase (NAGS), carbamyl phosphat synthase (CPS), omithin transcarbamylase (OTC), argininosuccinat synthase (ASS), hay argininosuccinat lyase (ASL). Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginin trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình urê ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường chọn lọc cho quá trình đào thải nitrogen. Arginin 800 làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp; lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự ly giải glycogen và sự phân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginin kích thích giải phóng glucagon.
Dược động học
Arginin hydroclorid hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Arginin hydroclorid kết hợp chặt chẽ với nhiều con đường sinh hóa. Acid amin được chuyển hóa qua gan tạo thành ornithin và urê bằng cách thủy phân nhóm guanidin dưới xúc tác của arginase. Arginin được lọc ở tiểu cầu thận và tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống thận.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc A.T Arginin 800 được dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Ví dụ về liều dùng tham khảo:
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100-175 mg/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn, uống 3 - 6 g/ngày.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập: Người lớn, uống 6-21 g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8 g.
- Bổ sung dinh dưỡng: Người lớn, uống 3 - 20 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nên ngưng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị tiểu khó.
- Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời của lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 5 Ống |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |