
Dung dịch uống A.T Ambroxol 30mg
Liên hệ
Thuốc Dung dịch uống A.T Ambroxol 30mg là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu An Thiên. Thuốc có thành phần là Ambroxol và được đóng gói thành Hộp 30 Ống x 5ml Dung dịch uống. Dung dịch uống A.T Ambroxol 30mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-24125-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Dung dịch uống A.T Ambroxol 30mg
Dung dịch uống A.T Ambroxol 30mg là thuốc gì?
Dung dịch uống A.T Ambroxol 30mg là thuốc điều trị các bệnh lý đường hô hấp, giúp làm loãng đàm và tăng khả năng thanh thải đàm.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 30mg |
Chỉ định
- Điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp kèm theo tăng tiết dịch phế quản bất thường. Đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Phòng ngừa biến chứng ở phổi sau mổ và cấp cứu.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với ambroxol.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (>1/100): Tiêu hóa: Ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Dị ứng, chủ yếu phát ban.
- Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng phản vệ cấp tính (nghi ngờ liên quan đến ambroxol), khô miệng, tăng transaminase.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Ambroxol dùng với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Dược lực học
Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy (chưa được chứng minh đầy đủ). Tác dụng lâm sàng thay đổi tùy trường hợp. Có hiệu quả đối với người bệnh tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không rõ rệt với người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Khuếch tán nhanh từ máu đến mô, nồng độ cao nhất ở phổi.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Tổng lượng bài tiết qua thận khoảng 90%.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần 5-10ml (đong bằng cốc đong), ngày 2 lần. Uống sau khi ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng với người bị loét đường tiêu hóa và ho ra máu (vì ambroxol có thể làm tan cục đông fibrin và gây chảy máu lại).
- Cảnh báo tá dược: Thuốc chứa methyl paraben, propyl paraben, màu sunset yellow (có thể gây phản ứng dị ứng); sorbitol, sucrose, sucralose (không dùng cho người bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase).
- Thời kỳ mang thai: Cần thận trọng khi dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ ambroxol trong sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Không có dữ liệu về quá liều. Theo dõi sát sao và có biện pháp xử trí kịp thời nếu cần.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ambroxol
Ambroxol là một thuốc long đờm, giúp làm loãng chất nhầy trong phổi, giúp dễ dàng khạc đờm ra ngoài. Nó có tác dụng làm giảm triệu chứng của bệnh hô hấp như ho, khò khè và khó thở.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.