
Dung dịch truyền Morihepamin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Dung dịch truyền Morihepamin - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu AY PHARMACEUTICALS. Thuốc Dung dịch truyền Morihepamin có hoạt chất chính là Isoleucine, Leucine , Lysine, Methionin , Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Alanine , Arginine , Aspartic acid , Histidine , Proline , Serine , Tyrosine, Aminoacetic acid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17215-13. Thuốc được sản xuất tại Nhật Bản, tồn tại ở dạng Dung dịch truyền tĩnh mạch. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Gói x 500ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Dung dịch truyền Morihepamin
Dung dịch truyền Morihepamin là thuốc gì?
Dung dịch truyền Morihepamin là một chế phẩm hỗ trợ điều trị các triệu chứng thần kinh trong hội chứng não gan ở bệnh nhân suy gan mạn. Thuốc chứa hỗn hợp các acid amin thiết yếu và không thiết yếu.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Isoleucine | 4.6g |
Leucine | 4.725g |
Lysine | 1.975g |
Methionin | 0.22g |
Phenylalanine | 0.15g |
Threonine | 1.07g |
Tryptophan | 0.35g |
Valine | 4.45g |
Alanine | 4.2g |
Arginine | 7.685g |
Aspartic acid | 0.1g |
Histidine | 1.55g |
Proline | 2.65g |
Serine | 1.3g |
Tyrosine | 0.2g |
Aminoacetic acid | 2.7g |
Chỉ định:
- Hỗ trợ điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng.
- Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài rối loạn do gan.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Phát ban
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
- Tim mạch: Tức ngực, đánh trống ngực
- Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng thoáng qua ammonia trong máu (khi dùng liều cao và truyền nhanh)
- Khác: Rùng mình, sốt, nhức đầu, đau mạch, toát mồ hôi
Không rõ tần suất:
- Chuyển hóa: Nhiễm acid
Tương tác thuốc:
Không có báo cáo chỉ ra sự tương tác với các thuốc khác.
Dược lực học:
Morihepamin® cải thiện các triệu chứng thần kinh, giảm nồng độ ammonia huyết tương và giảm trường hợp hôn mê do ammonia. Thuốc cải thiện chuyển hóa indoleamine trong huyết tương và não bằng cách giảm nồng độ ammonia trong máu và cải thiện tỷ lệ Fischer huyết tương. Morihepamin® được cho là nhanh chóng cải thiện chuyển hóa ammonia bằng cách tăng bài tiết ammonia qua thận, kích hoạt chu trình urê ở gan và tăng tổng hợp glutamine trong não và cơ.
Dược động học:
Nồng độ acid amin trong huyết tương đạt tối đa ngay sau khi kết thúc truyền dịch, sau đó giảm nhanh chóng và trở về trị giá bình thường sau 24 giờ. Sự đào thải trong nước tiểu gia tăng theo tỷ lệ với thể tích Morihepamin® được dùng.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Morihepamin® thường được dùng truyền nhỏ giọt tĩnh mạch với liều đơn 500 ml ở người lớn. Thời gian truyền không dưới 180 phút cho 500 ml ở người lớn. Khi truyền tĩnh mạch trung ương, có thể pha 500 ml vào dung dịch có chứa carbohydrate và truyền liên tục trong 24 giờ. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.
Cách dùng: Đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân toan huyết nặng, bệnh nhân suy tim sung huyết.
- Nên ngưng dùng thuốc nếu có gia tăng nồng độ ammonia máu và các triệu chứng thần kinh trầm trọng hơn.
- Thận trọng khi dùng cho người lớn tuổi (giảm liều).
- Tính an toàn khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận.
- Trước khi truyền: kiểm tra dung dịch trong suốt, không có kết tinh. Dùng ngay sau khi mở nắp.
- Trong khi truyền: lưu ý cân bằng điện giải do dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat. Truyền tĩnh mạch chậm.
Xử lý quá liều:
Khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải. Liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Sự an toàn của Morihepamin® trên phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được xác định. Không nên sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây run, hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, tức ngực, đánh trống ngực.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | AY PHARMACEUTICALS |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Leucine Methionin Alanine Arginine Aspartic acid Histidine Proline Serine |
Quy cách đóng gói | Gói x 500ml |
Dạng bào chế | Dung dịch truyền tĩnh mạch |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Thuốc kê đơn | Có |