
Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0.9% Fresenius Kabi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0.9% với thành phần Natri clorid , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Fresenius Kabi. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Chai x 500ml). Dung dịch tiêm truyền Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0.9% có số đăng ký lưu hành là 893110039623
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0.9%
Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0.9% là gì?
Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0.9% là một dung dịch đẳng trương, được sử dụng để bù nước và điện giải cho cơ thể trong các trường hợp mất nước, mất muối hoặc cần bổ sung dịch ngoại bào.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 100ml) |
---|---|
Natri Clorid | 0.9g |
Chỉ định:
- Bổ sung Natri Clorid và nước trong trường hợp mất nước: Tiêu chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.
- Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức, phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.
- Thay thế dịch ngoại bào.
- Xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ.
- Dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.
Chống chỉ định:
- Tăng natri huyết.
- Ứ dịch.
Tác dụng phụ:
Dùng quá nhiều natri chloride có thể làm tăng natri huyết và lượng chloride nhiều có thể gây mất bicarbonate kèm theo tác dụng toan hóa. Các tác dụng phụ khác cần được báo cáo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây ngộ độc; người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.
Dược lực học:
Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch Natri Clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch Natri Clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hoà sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào. Dung dịch 0,9% Natri Clorid không gây tan hồng cầu.
Dược động học:
Natri Clorid được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Liều dùng Natri Clorid tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng kiềm toan và điện giải của người bệnh. Tiêm truyền tĩnh mạch theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Tốc độ truyền: 120 - 180 giọt/phút tương ứng với 360 - 540 ml/giờ. Nhu cầu natri và clorid ở người lớn thường có thể được bù đủ bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1 lít dung dịch tiêm Natri Clorid 0,9% hàng ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng với người bệnh tăng huyết áp, phù phổi, phù ngoại biên, tiền sản giật, nhiễm độc thai nghén.
- Hết sức thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.
- Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
- Đặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co cứng bụng, khát, giảm nước mắt và nước bọt, hạ kali huyết, tăng natri huyết, vã mồ hôi, sốt cao, tim nhanh, tăng huyết áp, suy thận, phù ngoại biên và phù phổi, ngừng thở, nhức đầu, hoa mắt, co giật, hôn mê và tử vong.
Điều trị: Khi có tăng natri huyết, nồng độ natri phải được điều chỉnh từ từ với tốc độ không vượt quá 10 - 12 mmol/l hàng ngày.
Quên liều:
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
Thông tin về Natri Clorid:
Natri (Na+): Là cation chính của dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của cơ thể. Clorid (Cl-): Là anion chính của dịch ngoại bào, tham gia vào nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Không ảnh hưởng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc an toàn cho người mang thai và không ảnh hưởng đến việc cho con bú.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai x 500ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |