Dung dịch tiêm Novocain 3% Vinphaco

Dung dịch tiêm Novocain 3% Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch tiêm Novocain 3% là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Procain hydroclorid của Vinphaco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-26322-17. Thuốc được đóng thành Hộp 100 Ống, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch tiêm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Novocain 3%

Dung dịch tiêm Novocain 3% là thuốc gì?

Dung dịch tiêm Novocain 3% là thuốc gây tê cục bộ, được sử dụng trong các thủ thuật y tế để giảm đau.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 2ml)
Procain hydroclorid 60mg

Chỉ định:

  • Gây tê tiêm thấm và gây tê vùng.
  • Gây tê tủy sống.
  • Phong bế dây thần kinh giao cảm hoặc dây thần kinh ngoại biên để giảm đau.

Chống chỉ định:

  • Blốc nhĩ – thất độ 2,3.
  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
  • Người thiếu hụt cholinesterase.
  • Mẫn cảm với thuốc gây tê typ ester, các thuốc có cấu trúc hoá học tương tự hoặc acid aminobenzoic hoặc các dẫn chất; mẫn cảm với sulfite.
  • Dị ứng: Hen, mày đay.
  • Người bệnh có thể nhiễm khuẩn tại chỗ gây tê và không dùng thuốc để gây tê tủy sống ở người bệnh có nhiễm khuẩn toàn thân (như: Viêm màng não, bệnh giang mai).
  • Người bệnh trong tình trạng hạ huyết áp, đang dùng thuốc nhóm sulfonamid, digitalis, thuốc kháng cholinesterase.
  • Không tiêm tĩnh mạch procain cho người bị nhược cơ.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương, tim mạch, hay các cơ quan khác thường do sự tăng nồng độ procain trong máu cao do dùng quá liều, hoặc thuốc hấp thu quá nhanh do tiêm bất cẩn vào mạch máu. Kỹ thuật gây tê tủy sống không đúng, liều dùng không đúng, gây ức chế tủy sống quá mạnh có thể làm hạ huyết áp và ngừng thở. Thuốc cũng có thể gây phản ứng mẫn cảm hoặc do hiện tượng đặc ứng hoặc do giảm khả năng dung nạp với liều bình thường.

  • Ít gặp hoặc hiếm gặp:
    • Thần kinh trung ương: Kích thích, choáng váng, nhìn mờ, co giật. Buồn ngủ, co giật, hôn mê, ngừng hô hấp.
    • Tim mạch: Ức chế cơ tim làm giảm co bóp, hạ huyết áp. Tăng huyết áp, chậm nhịp tim, thậm chí ngừng tim.
    • Da: Phản ứng dị ứng chậm, mày đay, phù Quincke.
    • Gây tê tủy sống: Đau đầu, hội chứng màng não, mất định hướng, rung giật, viêm màng nhện, liệt; hạ huyết áp; rối loạn hô hấp hoặc liệt hô hấp; buồn nôn, nôn.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng thuốc, duy trì thông khí, xử trí suy tuần hoàn (truyền dịch, thuốc co mạch), co giật (diazepam, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ), hạ huyết áp (epinephrine).

Tương tác thuốc:

  • Chất co mạch (adrenalin): Làm chậm hấp thu procain, kéo dài thời gian gây tê.
  • Thuốc kháng cholinesterase: Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc.
  • Sulfonamid và acid salicylic: Làm giảm hoạt tính của sulfonamid và acid salicylic.
  • Thuốc lợi niệu (Acetazolamid): Kéo dài nửa đời của procain.
  • Suxamethonium: Có thể làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của suxamethonium.

Tương kỵ: Procain hydroclorid tương kỵ với aminophylin, barbiturate, magnesi sulfat, phenitoin natri, natri bicarbonate và amphotericin B. Không được trộn lẫn thuốc dung dịch kiềm hoặc carbonat.

Dược lực học:

Procain hydroclorid là một ester của acid para aminobenzoic có tác dụng gây tê thời gian ngắn. Thuốc gắn vào thụ thể trên kênh Na+ ở màng tế bào neuron thần kinh, làm ổn định thuận nghịch màng tế bào, không cho Na+ đi vào trong tế bào, vì vậy màng tế bào neuron không khử cực, nên làm điện thế hoạt động không lan truyền được và tiếp theo là dẫn truyền xung thần kinh bị chẹn. Ngoài ra, procain còn có thể tác động đến hệ thần kinh trung ương (kích thích và/ hoặc ức chế), hệ tim mạch (giảm dẫn truyền và tính kích thích của tim) làm giãn mạch ngoại biên. Thuốc làm giảm đau ít hơn vì thuốc không lan rộng qua các mô. Thuốc không gây tê bề mặt được vì không ngấm qua màng niêm mạc. Procain có tác dụng gây tê kém lidocain 3 lần và cocain 4 lần, ít độc hơn cocain 3 lần.

Dược động học:

Sau khi tiêm thuốc bị phân hủy nhanh chóng và gần như hoàn toàn bởi pseudocholinesterase để thành acid para - aminobenzoic và diethyl aminethanol. Thuốc có tỷ lệ gắn vào protein huyết 8% và nửa đời khoảng vài phút. Khoảng 30% diethyl aminethanol thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại chuyển hóa ở gan. Khoảng 80% acid para - aminobenzoic ở dạng liên hợp và dạng chưa biến đổi được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại chuyển hóa ở gan.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường tiêm. Liều dùng tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể (gây tê tủy sống, tiêm thấm, phong bế thần kinh) và cần được bác sĩ chỉ định.

Gây tê tủy sống: Xem bảng liều lượng chi tiết trong phần văn bản nguồn.

Gây tê tiêm thấm: 350 – 600 mg procain hydroclorid dung dịch 0,25% hoặc 0,5%.

Phong bế thần kinh: 500 mg procain hydroclorid với dung dịch 0,5% (100 ml), 1% (50 ml) hoặc 2% (25 ml). Liều tối đa 1000 mg. Có thể pha trộn adrenalin để kéo dài tác dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho người rối loạn nhịp tim, block nhĩ thất hoặc sốc.
  • Giảm liều cho người chuyển dạ đẻ, tăng áp lực trong ổ bụng, người cao tuổi, suy nhược, suy gan.
  • Cân nhắc thận trọng ở các bệnh nhân sốc, tăng huyết áp, thiếu máu, tổn thương thận, rối loạn chuyển hoá hoặc nội tiết, tắc ruột, viêm màng bụng…
  • Dung dịch procain chứa natri disulfit hoặc natri sulfit, có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Tiêm đúng vùng cần gây tê. Không tiêm vào mạch hoặc trực tiếp vào thần kinh.
  • Ngừng thuốc nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào.

Xử lý quá liều:

Thông tin chưa đầy đủ trong văn bản nguồn.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Procain Hydroclorid:

Procain hydroclorid là một thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm ester. Nó có tác dụng gây tê ngắn hạn bằng cách ức chế dẫn truyền thần kinh.

Bảo quản:

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vinphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 100 Ống
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.