
Dung dịch tiêm Mireca 50mcg/0.3ml Roche
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn Dung dịch tiêm Mireca 50mcg/0.3ml là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Dung dịch tiêm Mireca 50mcg/0.3ml là sản phẩm tới từ thương hiệu Roche, được sản xuất trực tiếp tại Thụy Sĩ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta , và được đóng thành Hộp 1 Cây. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-13969-11
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Dung dịch tiêm Mireca 50mcg/0.3ml
Dung dịch tiêm Mireca 50mcg/0.3ml là thuốc gì?
Mireca là thuốc trị thiếu máu, cụ thể là thuốc kích thích tạo hồng cầu. Thuốc được chỉ định điều trị thiếu máu do bệnh thận mạn tính, cả ở bệnh nhân đang được thẩm phân máu và chưa được thẩm phân máu.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta | 50 mcg/ 0.3ml |
Chỉ định:
- Điều trị thiếu máu do bệnh thận mạn tính ở cả những bệnh nhân đang được thẩm phân máu lẫn những bệnh nhân chưa được thẩm phân máu.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân bị cao huyết áp không kiểm soát được.
- Bệnh nhân bị quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp (ADR > 1/100): Tăng huyết áp.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Huyết khối mạch máu, đau đầu.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Quá mẫn, bệnh não tăng huyết áp, ban (dát sần nặng).
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc được tiến hành. Các kết quả lâm sàng không chỉ ra bất kỳ tương tác nào giữa Mircera với các thuốc khác.
Dược lực học:
Mircera là một chất hoạt hóa liên tục thụ thể erythropoietin, kích thích tạo hồng cầu bằng cách tương tác với thụ thể erythropoietin trên tế bào gốc ở tủy xương. Khác với erythropoietin, Mircera có sự hoạt động khác biệt ở mức độ thụ thể, dẫn đến thời gian bán thải dài hơn, cho phép chế độ liều điều trị mỗi tháng một lần.
Dược động học:
Hấp thu: Sau khi tiêm dưới da, nồng độ methoxy polyethylene glycol-epoetin beta đạt tối đa sau 72-95 giờ. Tính sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 54-62%.Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 5L.Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 134-142 giờ (5,6 ngày).
Liều lượng và cách dùng:
Tiêm dưới da (bụng, cánh tay hoặc đùi) hoặc tiêm tĩnh mạch. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân và được bác sĩ chỉ định. Xem bảng liều dùng chi tiết trong phần dưới đây.
Liều dùng tham khảo:
Bệnh nhân thiếu máu do bệnh thận mạn tính:
- Không đang thẩm phân máu: Liều khởi đầu khuyến cáo 1,2 µg/kg cân nặng, 1 lần/tháng (tiêm dưới da) hoặc 0,6 µg/kg cân nặng, 1 lần/2 tuần (tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch).
- Đang thẩm phân máu: Liều khởi đầu khuyến cáo 0,6 µg/kg cân nặng, 1 lần/2 tuần (tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch).
Điều chỉnh liều:
- Tăng liều 25-50% nếu tốc độ tăng hemoglobin < 1 g/dL/tháng.
- Giảm liều 25-50% nếu tốc độ tăng hemoglobin > 2 g/dL/tháng hoặc Hb > 13 g/dL.
Chuyển từ thuốc kích thích tạo hồng cầu khác sang Mircera:
Liều khởi đầu Mircera phụ thuộc vào liều epoetin hoặc darbepoetin alfa đang dùng. Xem bảng 1 và 2.
Liều epoetin hàng tuần (đơn vị/tuần) | Liều Mircera mỗi tháng (µg/tháng) | Liều Mircera mỗi 2 tuần (µg/2 tuần) |
---|---|---|
< 8.000 | 120 | 60 |
8.000 - 16.000 | 200 | 100 |
> 16.000 | 360 | 180 |
Liều Darbepoetin Alfa hàng tuần (µg/tuần) | Liều Mircera mỗi tháng (µg/tháng) | Liều Mircera mỗi 2 tuần (µg/2 tuần) |
---|---|---|
< 40 | 120 | 60 |
40 - 80 | 200 | 100 |
> 80 | 360 | 180 |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Liệu pháp bổ sung sắt: Được khuyến cáo nếu ferritin huyết thanh < 100 µg/L hoặc độ bão hòa transferin < 20%.
- Theo dõi huyết áp: Huyết áp có thể tăng lên trong quá trình điều trị.
- Ảnh hưởng lên sự phát triển của khối u: Cần thận trọng ở bệnh nhân ung thư.
- Hội chứng bất sản đơn thuần dòng hồng cầu (PRCA): Ngừng sử dụng nếu nghi ngờ hoặc chắc chắn có kháng thể chống erythropoietin.
Xử lý quá liều:
Tình trạng quá liều có thể dẫn đến tạo hồng cầu quá mức. Nếu hemoglobin quá cao, cần tạm ngừng dùng Mircera và có thể cần truyền máu.
Quên liều:
Tiêm lại liều đó càng sớm càng tốt và tiếp tục dùng thuốc theo đúng lịch trình.
Thông tin thêm về Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta:
Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta là một dạng biến đổi của erythropoietin, được gắn với phân tử polyethylene glycol (PEG). Việc gắn PEG giúp kéo dài thời gian bán thải của thuốc trong cơ thể, cho phép sử dụng với tần suất ít hơn so với erythropoietin thông thường.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C. Giữ bơm tiêm trong hộp giấy để tránh ánh sáng. Không làm đông lạnh. Bơm tiêm đã lấy ra khỏi tủ lạnh có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (không quá 30°C) trong 1 tháng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Roche |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Cây |
Dạng bào chế | Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Thuốc kê đơn | Có |